Sáng kiến kinh nghiệm Thiết kế và sử dụng trò chơi trong dạy học Toán 10 đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018
Năm học 2022 - 2023, chương trình giáo dục phổ thông 2018 được áp dụng đồng loạt ở các khối lớp 3, lớp 7 và lớp 10. Với quyết tâm bảo đảm chất lượng bền vững, học sinh yên tâm và làm quen với những thay đổi chương trình giáo dục phổ thông, ngành giáo dục tích cực chuẩn bị các điều kiện đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ cho năm học mới. Để đảm bảo đội ngũ giáo viên thực hiện chương trình GDPT 2018, ngành giáo dục chỉ đạo các nhà trường thực hiện rà soát, ưu tiên lựa chọn những giáo viên có chuyên môn giỏi, kỹ năng tốt, ứng dụng thành thạo công nghệ thông tin, tiếp thu và áp dụng tốt các phương pháp dạy học mới để đảm nhiệm giảng dạy. Khác với các năm trước chỉ dùng chung một bộ sách giáo khoa, chương trình mới 2018 cho giáo viên và học sinh linh hoạt lựa chọn ra bộ sách phù hợp để giảng dạy, học tập: Cánh diều, Kết nối tri thức với cuộc sống, Chân trời sáng tạo… Trường chúng tôi sử dụng bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống có nội dung: Chuẩn mực – Khoa học – Hiện đại Kiến thức là nền tảng của hoạt động giáo dục …
Đối với môn Toán ở THPT, nếu mỗi giáo viên chỉ truyền đạt, giảng giải theo các tài liệu sẵn trong sách giáo khoa, trong các sách tham khảo và thiết kế bài dạy một cách rập khuôn, máy móc thì sẽ làm cho học sinh học tập một cách thụ động. Điều này sẽ khiến cho việc học tập của học sinh diễn ra đơn điệu, tẻ nhạt và kết quả học tập không cao. Yêu cầu của giáo dục hiện nay đòi hỏi phải đổi mới phương pháp dạy học môn toán theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo của học sinh. Đặc thù của môn Toán là thiếu tính sinh động, hấp dẫn và tương đối khô khan, cứng nhắc bao gồm nhiều con số, công thức, định lý…
Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Thiết kế và sử dụng trò chơi trong dạy học Toán 10 đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018

) và đi qua điểm A(1; 2) . Có đường kính AB , với Không phải phương trình đường tròn vì a2 + b2 - c = 0 Câu 2: ( x -1)2 + ( y + 2)2 = 9 A(1; -2), B (3; 6) . d) Có tâm I (1; -2) và tiếp xúc với đường thẳng D : 3x + 4 y +1 = 0 . Tâm I (3; -4), R = IA = 2 - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi 10 Phương trình đường tròn: ( x - 3)2 + ( y + 4)2 = 40 nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất. 17 Hướng dẫn HS chuẩn bị cho nhiệm vụ Tâm I (2;2), R = AB = 2 tiếp theo Phương trình đường tròn: ( x - 2)2 + ( y - 2)2 = 17 Tâm I (1; -2), 3.1+ 4(-2) +1 32 + 42 4 R = d (I , D) = = 5 Phương trình đường tròn: ( x -1)2 + ( y + 2)2 = 16 25 HS thực hiện phiếu học tập số 2 Câu trả lời học sinh: 1C, 2B, 3D, 4B - GV phát phiếu học tập số 2 2. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1. Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình đường tròn? x2 + 2y2 – 4x – 2y – 8 = 0 . x2 + y2 – 2x – 6y + 20 = 0 . 2x2 + 2y2 - 4x -8y -5 = 0 . x2 + y2 - 2x - 2xy - 4y - 4 = 0 . 6 Câu 2. Tìm phương trình đường tròn tâm I (2; -5) , bán kính R = . 6 (x - 2)2 + ( y + 5)2 = . (x - 2)2 +( y + 5)2 = 6 . (x + 2)2 +( y -5)2 = 6 . D. (x + 2)2 + ( y - 5)2 = 6 . Câu 3. Tìm tâm I và bán kính R của đường tròn (C) : x2 + y2 - 6x +8y -1 = 0. A. I (-3; 4), R = 26 . I (-3; 4), R = 26 . C. I (3; -4), R = 26 . I (3; -4), R = 26 . Câu 4. Tìm phương trình đường tròn tâm I (1; -2) và tiếp xúc với đường thẳng D : 2x - 3x - 4 = 0 . 4 13 A. (x -1)2 + ( y + 2)2 = 13 B. (x -1)2 + ( y + 2)2 = 16 . 4 13 C. (x +1)2 + ( y - 2)2 = . . D. B. 13 Cho đại điện 4 nhóm lên trả lời câu hỏi. GV nhận xét các câu trả lời của học sinh và kết luận vấn đề D. (x +1)2 + ( y - 2)2 = 16 . HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về đường tròn trong mặt phẳng tọa độ để giải quyết bài toán thực tiễn. Phát triển năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán cho học sinh. Nội dung: HS làm BT vận dụng ở phiếu học tập số 3 theo 4 nhóm tại lớp. HS nhận nhiệm vụ GV giao về nhà: BTVN 1. Tìm một số hình ảnh đường tròn và ứng dụng của nó trong cuộc sống. BTVN 2. Sử dụng phần mềm Geogabra để vẽ logo đại diện nhóm chứa hình ảnh đường tròn. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV Học sinh làm việc nhóm theo sự phân công và hướng dẫn PHT số 3 tại lớp. HS làm việc nhóm theo nhiệm vụ giao ở nhà Sản phẩm trình bày của 4 nhóm học sinh Thiết lập đúng phương trình đường tròn mô tả ranh giới bên ngoài của vùng phủ sóng, là đường tròn (C) có tâm I (-2;1) và bán kính R = 3 Trả lời đúng: Người dùng điện thoại sử dụng được dịch vụ Giải thích đúng ( IA = 5 < R = 3, A(-1;3) nên A nằm trong hình tròn (C) hoặc vẽ điểm A và thấy A nằm trong hình tròn (C) ) Kết luận được điểm B(-3; 4) nằm bên ngoài hình tròn (C) (Tính hoặc vẽ Lý luận được: Gọi M(x;y) là một điểm nằm trong vùng phủ sóng thì BM ngắn nhất khi M Î(C) Ç BI và BM < 2R = 6 (Giải thích bằng hình vẽ) Tính được BM min = BM1 = BI - R = 10 - 3 » 0, 2 Kết luận được khoảng cách ngắn nhất cần tìm là 0,2 km Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh làm (Phiếu học tập 3) Hình 46 mô phỏng một trạm thu phát sóng điện thoại di động đặt ở vị trí I (-2;1) trong mặt phẳng tọa độ (đơn vị trên hai trục là kilomet) Lập phương trình đường tròn mô tả ranh giới bên ngoài của vùng phủ sóng , biết rằng trạm thu phát sóng đó được thiết kế với bán kính phủ sóng là 3(km) Nếu người dùng điện thoại ở vị trí có tọa độ (-1;3) thì có thể sử dụng dịch vụ của trạm này hay không . Giải thích Tính theo đường chim bay, xác định khoảng cách ngắn nhất để một người ở vị trí có tọa độ (-3; 4) di chuyển được tới vùng phủ sóng theo đơn vị kilomet Tiêu chí đánh giá: + Hoạt động sôi nổi, tích cực + Tất cả các thành viên đều tham gia thảo luận + Nộp bài đúng thời gian - GV hướng dẫn, giúp đỡ HS Đại diện các nhóm lên bảng trình bày bài tập vận dụng. Đại diện nhóm gửi ảnh sản phẩm của nhóm nộp lên group lớp. Giáo viên nhận xét, đánh giá. Ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có kết quả báo cáo tốt nhất, có nhận xét đánh giá góp ý tích cực cho các nhóm khác. GV cho HS nhắc lại kiến thức đã tiếp thu , btvn (sgk). pháp PHỤ LỤC 10 Đề và đáp án bài kiểm tra đánh giá chất lượng sau khi thực hiện biện KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN Câu 1. Trong mặt phẳng Oxy , phương trình nào sau đây là phương trình của đường tròn? A. x2 + 2y2 - 4x -8y +1 = 0 . B. C. x2 + y2 - 2x -8y + 20 = 0 . D. Lời giải x2 + y2 - 4x + 6y -12 = 0. 4x2 + y2 -10x - 6y - 2 = 0. Chọn B Để là phương trình đường tròn thì điều kiện cần là hệ số của x2 và y2 phải bằng nhau nên loại được đáp án A và D. Ta có: x2 + y2 - 2x - 8y + 20 = 0 Û ( x -1)2 + ( y - 4)2 + 3 = 0 vô lý. Ta có: x2 + y2 - 4x + 6 y -12 = 0 Û ( x - 2)2 + ( y + 3)2 = 25 là phương trình đường tròn tâm I (2; -3) , bán kính R = 5 . Câu 2. Trong mặt phẳng Oxy , phương trình nào sau đây là phương trình của đường tròn? A. x2 + 2y2 - 4x -8y +1 = 0 . B. C. x2 + y2 - 2x -8y + 20 = 0 . D. Lời giải x2 + y2 - 4x + 6y -12 = 0. 4x2 + y2 -10x - 6y - 2 = 0. Chọn B Để là phương trình đường tròn thì điều kiện cần là hệ số của x2 và y2 phải bằng nhau nên loại được đáp án A và D. Ta có: x2 + y2 - 2x - 8y + 20 = 0 Û ( x -1)2 + ( y - 4)2 + 3 = 0 vô lý. Ta có: x2 + y2 - 4x + 6 y -12 = 0 Û ( x - 2)2 + ( y + 3)2 = 25 là phương trình đường tròn tâm I (2; -3) , bán kính R = 5 . Câu 3. Phương trình nào sau đây là phương trình của đường tròn? A. 2x2 + y2 - 6x - 6y -8 = 0 . B. C. x2 + y2 - 2x -8y +18 = 0 . D. Lời giải x2 + 2y2 - 4x -8y -12 = 0 . 2x2 + 2y2 - 4x + 6y -12 = 0 . Chọn D Biết rằng x2 + y2 - 2ax - 2by + c = 0 là phương trình của một đường tròn khi và chỉ khi a2 + b2 - c > 0 . Ta thấy phương trình trong phương án A và B có hệ số của x2 , y2 không bằng nhau nên đây không phải là phương trình đường tròn. Với phương án C có a2 + b2 - c = 1+16 -18 < 0 nên đây không phải là phương trình đường tròn. Vậy ta chọn đáp án D . Câu 4. Phương trình nào sau đây là phương trình của một đường tròn? A. x2 y2 4xy 2x 8y 3 0 . B. x2 2y2 4x 5y 1 0. C. x2 y2 14x 2y 2018 0 . D. x2 Lời giải y2 4x 5y 2 0 . Chọn D Phương án A: có tích xy nên không phải là phương trình đường tròn. Phương án B: có hệ số bậc hai không bằng nhau nên không phải là phương trình đường tròn. Phương án C: ta có y2 14x 2y 2018 0 x 7 2 y 1 2 1968 0 x2 x, y nên cũng không phải phương trình đường tròn. Còn lại, chọn D. không tồn tại Câu 5. Cho phương trình x2 + y2 - 2mx - 4(m - 2) y + 6 - m = 0 (1) . Điều kiện của m để (1) là phương trình của đường tròn. ém < 1 ém = 1 A. m = 2 . B. ê êëm > 2 . C. 1 < m < 2 . D. Lời giải ê . êëm = 2 Chọn B x2 + y2 - 2mx - 4(m - 2) y + 6 - m = 0 (1) là phương trình của đường tròn khi và chỉ khi (m)2 + é2(m - 2)ù2 -(6 - m) > 0 Û 5m2 -15m +10 > 0 Û ém < 1 . ë ë û êm > 2 Câu 6. Trong mặt phẳng Oxy , đường tròn (C ) : x2 + y2 + 4x + 6 y -12 = 0 có tâm là. A. I (-2; -3) . B. I (2;3) . C. Lời giải I (4; 6) . D. I (-4; -6) . Chọn A Ta có phương trình đường tròn là: ( x + 2)2 + ( y + 3)2 = 25 . Vậy tâm đường tròn là: I (-2; -3) . Câu 7. Đường tròn x2 + y2 -10y - 24 = 0 có bán kính bằng bao nhiêu? 29 A. 49 . B. 7 . C. 1. D. . Lời giải Chọn B Đường tròn 02 + 52 -(-24) R = x2 + y2 -10y - 24 = 0 = 7 . có tâm I (0;5) , bán kính Câu 8. Xác định tâm và bán kính của đường tròn (C ) : ( x +1)2 + ( y - 2)2 = 9. Tâm R = 9 . C. Tâm R = 9 . Chọn A I (-1; 2), I (1; -2), bán kính bán kính R = 3 . B. Tâm R = 3 . D. Tâm Lời giải I (-1; 2), I (1; -2), bán kính bán kính Câu 9. Tìm tọa độ tâm I và bán kính R của đường tròn (C ) : x2 + y2 - 2x + 4 y +1 = 0 . A. I (-1; 2); R = 4 . B. 5 C. I (-1; 2); R = . D. I (1; -2); R = 2 . I (1; -2); R = 4 . Lời giải 12 + (-2)2 -1 Chọn B (C ) có tâm I (1; -2) , bán kính R = = 2 . Câu 10. Trong mặt phẳng Oxy , cho đường tròn (C ) : ( x - 2)2 + ( y + 3)2 = 9 . Đường tròn có tâm và bán kính là A. I (2;3), R = 9 . B. C. I (-3; 2), R = 3 . D. I (2; -3), R = 3 . I (-2;3), R = 3 . Lời giải Chọn B Đường tròn (C ) có tâm I (2; -3) và bán kính R = 3 . Câu 11. Đường tròn tâm I (-1; 2) , bán kính R = 3 có phương trình là x2 + y2 + 2x + 4y - 4 = 0 . x2 + y2 - 2x - 4y - 4 = 0 . x2 + y2 + 2x - 4y - 4 = 0 . x2 + y2 - 2x + 4y - 4 = 0 . Lời giải Chọn C Đường tròn tâm I (-1; 2) , bán kính R = 3 có phương trình là ( x +1)2 + ( y - 2)2 = 9 Û x2 + y2 + 2x - 4 y - 4 = 0 . Câu 12. Tìm tọa độ tâm I và tính bán kính R của đường tròn (C) : ( x + 2)2 + ( y - 5)2 = 9 . A. I (-2;5), R = 81.. B. I (2; -5), R = 9.. C. I (2; -5), R = 3.. D. I (-2;5), R = 3. Chọn D Lời giải Theo bài ra ta có tọa độ tâm I (-2;5) và bán kính R = 3 . Câu 13. Phương trình đường tròn có tâm I (1; 2) và bán kính R = 5 là A. x2 + y2 - 2x - 4y - 20 = 0 . B. C. x2 + y2 + 2x + 4y - 20 = 0 . D. Lời giải x2 + y2 + 2x + 4y + 20 = 0 . x2 + y2 - 2x - 4y + 20 = 0 . Chọn A Phương trình đường tròn có tâm ( x -1)2 + ( y - 2)2 = 52 I (1; 2) và bán kính R = 5 là Û x2 - 2x +1+ y2 - 4y + 4 = 25 Û x2 + y2 - 2x - 4y - 20 = 0 . Câu 14. Phương trình nào sau đây là phương trình của đường tròn tâm bán kính bằng 3 ? I (-1; 2) , A. ( x -1)2 + ( y + 2)2 = 9 . B. ( x +1)2 + ( y + 2)2 = 9 . C. ( x -1)2 + ( y - 2)2 = 9. D. ( x +1)2 + ( y - 2)2 = 9 . Lời giải Chọn D Phương trình đường tròn tâm ( x +1)2 + ( y - 2)2 = 9 . I (-1; 2) và bán kính R = 3 là: Câu 15. Phương trình nào sau đây là phương trình của đường tròn tâm bán kính bằng 3 ? A. ( x -1)2 + ( y + 2)2 = 9 . B. ( x +1)2 + ( y + 2)2 = 9 . C. ( x -1)2 + ( y - 2)2 = 9. D. ( x +1)2 + ( y - 2)2 = 9 . Lời giải I (1; 2) , Chọn C Phương trình đường tròn tâm ( x -1)2 + ( y - 2)2 = 9 . I (1; 2) và bán kính R = 3 là: Câu 16. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy , tìm tọa độ tâm I của đường tròn đi qua ba điểm A(0; 4) , B (2; 4) , C (2; 0) . A. I (1;1) . B. I (0; 0) . C. Lời giải I (1; 2) . D. I (1; 0) . Chọn C Giả sử phương trình đường tròn đi qua 3 điểm (C ) : x2 + y2 + 2ax + 2by + c = 0 A, B,C có dạng Thay tọa độ 3 điểm A(0; 4) , B (2; 4) , C (2; 0) ta được: ì8b + c = -16 ìa = -1 í íb ï4a + 8b + c = -20 Û ï = -2 Þ (C ) : x2 + y2 - 2x - 4 y = 0 . ï4a + c = -4 ïc = 0 î î Vậy (C ) có tâm I (1; 2) và bán kính R = 5 . Câu 17. Trong hệ trục tọa độ Oxy , cho điểm I (1;1) và đường thẳng (d ) : 3x + 4 y - 2 = 0 . Đường tròn tâm I và tiếp xúc với đường thẳng (d ) có phương trình A. ( x -1)2 + ( y -1)2 = 5 . B. ( x -1)2 + ( y -1)2 = 25 . C. ( x -1)2 + ( y -1)2 = 1. D. ( x -1)2 + ( y -1)2 = 1 . 5 Lời giải Chọn C Đường tròn tâm I và tiếp xúc với đường thẳng (d ) có bán kính 3.1+ 4.1- 2 32 + 42 R = d (I, d ) = = 1 Vậy đường tròn có phương trình là: ( x -1)2 + ( y -1)2 = 1. Câu 18. Trên hệ trục tọa độ Oxy , cho đường tròn (C) có tâm I (-3; 2) và một tiếp tuyến của nó có phương trình là 3x + 4y - 9 = 0 . Viết phương trình của đường tròn (C) . A. ( x + 3)2 + ( y - 2)2 = 2 . B. ( x - 3)2 + ( y + 2)2 = 2 . C. ( x - 3)2 + ( y - 2)2 = 4 Chọn D Lời giải D. ( x + 3)2 + ( y - 2)2 = 4 . Vì đường tròn (C) có tâm I (-3; 2) và một tiếp tuyến của nó là đường thẳng D có phương trình là 3x + 4y - 9 = 0 nên bán kính của đường tròn 32 + 42 3.(-3) + 4.2 - 9 là R = d (I , D) = = 2 Vậy phương trình đường tròn là: ( x + 3)2 + ( y - 2)2 = 4 Câu 19. Đường tròn x2 + y2 -1 = 0 tiếp xúc với đường thẳng nào trong các đường thẳng dưới đây? A. 3x - 4 y + 5 = 0 C. 3x + 4y -1 = 0 Chọn A B. x + y = 0 D. x + y -1 = 0 Lời giải x2 + y2 -1 = 0 có tâm O (0; 0), R = 1. Điều kiện để đường thẳng tiếp xúc với đường tròn là khoảng cách từ tâm tới đường thẳng bằng bán kính. Xét đáp án A: 32 + 42 D : 3x - 4 y + 5 = 0 Þ d (O, D) = | 3.0 - 4.0 + 5 | = 1 = R Þ D tròn. tiếp xúc với đường Câu 20. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy , cho đường tròn (C ) : x2 + y2 - 2x - 4 y + 3 = 0 . Viết phương trình tiếp tuyến d của đường tròn (C) biết tiếp tuyến đó song song với đường thẳng D : 3x + 4 y +1 = 0 . 2 3x + 4y + 5 2 3x + 4y + 5 2 3x + 4y + 5 2 3x + 4y - 5 -11 = 0 ; 3x + 4y - 5 2 2 -11 = 0 , 3x + 4y - 5 2 -11 = 0 , 3x + 4y + 5 2 +11 = 0 , 3x + 4y - 5 +11 = 0 . -11 = 0 . +11 = 0 . -11 = 0 . Lời giải Chọn B (C ) : x2 + y2 - 2x - 4 y + 3 = 0 Û ( x -1)2 + ( y - 2)2 = 2. Do đó đường tròn có tâm I = (1; 2) và bán kính R = . 2 Do d song song với đường thẳng D nên d có phương trình là 3x + 4 y + k = 0 , (k ¹ 1) . Ta có d (I; d ) = R Û 11+ k 2 = Û 11+ k 32 + 42 = 5 é11+ k = 5 2 2 2 Û ê êë11+ k = -5 ék = 5 2 2 Û ê êëk = -5 -11 -11 2 Vậy có hai phương trình tiếp tuyến cần tìm là 3x + 4y + 5 -11 = 0 , 2 3x + 4y - 5 -11 = 0 . PHỤ LUC 11 Phiếu điều tra mức độ yêu thích và hứng thú trước và sau thực hiện giải pháp Hãy cho biết ý kiến của em, bằng cách đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng. Câu 1: Trong giờ học môn Toán, khi giáo viên dạy học có sử dụng trò chơi em cảm thấy thế nào? Rất thích, hào hứng. Thích. Bình thường. Căng thẳng, mệt mỏi, chán. Câu 2: Cảm nhận của em về bộ môn Toán? Rất thích, hứng thú. Thích. Bình thường. Không. xuất PHỤ LỤC 12 Câu hỏi khảo sát về sự cấp thiết và khả thi của các giải pháp đã đề Câu 1. Theo thầy (cô)/em việc thiết kế và sử dụng trò chơi trong dạy phần khởi động: Trò chơi theo định hướng STEM, trò chơi dân gian có thật sự cấp thiết không? Không cấp thiết Ít cấp thiết Cấp thiết Rất cấp thiết Câu 2. Theo thầy (cô)/em việc thiết kế và sử dụng trò chơi khám phá kiến thức: Mảnh ghép toán học, sáng tác Toán học, rung chuông vàng có thật sự cấp thiết không? Không cấp thiết Ít cấp thiết Cấp thiết Rất cấp thiết Câu 3. Theo thầy (cô)/em việc thiết kế và sử dụng trò chơi củng cố kiến thức: giải cứu đại dương, phần tương tác phần mềm trực tuyến có thật sự cấp thiết không? Không cấp thiết Ít cấp thiết Cấp thiết Rất cấp thiết Câu 4 Theo thầy (cô)/em việc hướng dẫn học sinh thiết kế và sử dụng trò chơi có thật sự cấp thiết không? Không cấp thiết Ít cấp thiết Cấp thiết Rất cấp thiết Câu 5. Theo thầy (cô)/em việc thiết kế và sử dụng trò chơi trong dạy phần khởi động: Trò chơi theo định hướng STEM, trò chơi dân gian có khả thi không? Không khả thi Ít khả thi Khả thi Rất khả thi Câu 6. Theo thầy (cô)/em việc thiết kế và sử dụng trò chơi khám phá kiến thức: Mảnh ghép toán học, sáng tác Toán học, rung chuông vàng có khả thi không? Không khả thi Ít khả thi Khả thi Rất khả thi Câu 7.Theo thầy (cô)/em việc thiết kế và sử dụng trò chơi củng cố kiến thức: giải cứu đại dương, phần tương tác phần mềm trực tuyến có khả thi không? Không khả thi Ít khả thi Khả thi Rất khả thi Câu 8. Theo thầy (cô)/em việc hướng dẫn học sinh thiết kế và sử dụng trò chơi có khả thi không? Không khả thi Ít khả thi Khả thi Rất khả thi
File đính kèm:
sang_kien_kinh_nghiem_thiet_ke_va_su_dung_tro_choi_trong_day.docx
Sáng kiến kinh nghiệm Thiết kế và sử dụng trò chơi trong dạy học Toán 10 đáp ứng chương trình giáo d.pdf