Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp định hướng, tìm lời giải cho bài toán xác định công thức tổng quát của dãy số, tìm giới hạn tổng
Dãy số và giới hạn của dãy số là một phần kiến thức vô cùng quan trọng
trong chương trình toán học phổ thông, xuất hiện rất nhiều trong các đề thi học
sinh giỏi Olympic, học sinh giỏi tỉnh, và trong các đề thi chọn học sinh giỏi quốc
gia. Trong rất nhiều bài toán, đôi khi “chiếc chìa khóa” chính là phải xác định được
số hạng tổng quát của dãy số, tuy vậy công việc này cũng không hề dễ dàng với
các em học sinh. Mặc dù có rất nhiều tài liệu hướng dẫn cách xác định công thức
của số hạng tổng quát nhưng vấn đề ở chổ khi đối mặt với một bài toán dãy số các
em chưa có một định hướng, tư duy chính xác để giải quyết được vấn đề.
Qua thực tế giảng dạy bồi dưỡng học sinh khá, giỏi ở lớp 11 tại trường, tôi
thấy các em học sinh rất khó khăn trong việc xác định số hạng tổng quát của dãy
số. Vì thế tôi đã áp dụng một số biện pháp nhằm giúp các em có thể tiếp cận, tư
duy định hướng và giải được các bài tập về dãy số tốt hơn.
Để rút ra bài học cần thiết, tôi đã lựa chọn học sinh của lớp 11 qua bài kiểm
tra và phần điều tra tôi đã phân loại chất lượng học tập và tìm nguyên nhân, từ đó
thực hiện các biện pháp thích hợp trong quá trình giảng dạy.
trong chương trình toán học phổ thông, xuất hiện rất nhiều trong các đề thi học
sinh giỏi Olympic, học sinh giỏi tỉnh, và trong các đề thi chọn học sinh giỏi quốc
gia. Trong rất nhiều bài toán, đôi khi “chiếc chìa khóa” chính là phải xác định được
số hạng tổng quát của dãy số, tuy vậy công việc này cũng không hề dễ dàng với
các em học sinh. Mặc dù có rất nhiều tài liệu hướng dẫn cách xác định công thức
của số hạng tổng quát nhưng vấn đề ở chổ khi đối mặt với một bài toán dãy số các
em chưa có một định hướng, tư duy chính xác để giải quyết được vấn đề.
Qua thực tế giảng dạy bồi dưỡng học sinh khá, giỏi ở lớp 11 tại trường, tôi
thấy các em học sinh rất khó khăn trong việc xác định số hạng tổng quát của dãy
số. Vì thế tôi đã áp dụng một số biện pháp nhằm giúp các em có thể tiếp cận, tư
duy định hướng và giải được các bài tập về dãy số tốt hơn.
Để rút ra bài học cần thiết, tôi đã lựa chọn học sinh của lớp 11 qua bài kiểm
tra và phần điều tra tôi đã phân loại chất lượng học tập và tìm nguyên nhân, từ đó
thực hiện các biện pháp thích hợp trong quá trình giảng dạy.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp định hướng, tìm lời giải cho bài toán xác định công thức tổng quát của dãy số, tìm giới hạn tổng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp định hướng, tìm lời giải cho bài toán xác định công thức tổng quát của dãy số, tìm giới hạn tổng
uyến tính cấp hai luôn có hai nghiệm kể cả nghiệm phức, song nội dung của đề tài chỉ dừng lại trong trường hợp số thực, tức là chỉ xét nghiệm thực) Dạng 1 Tìm n u thỏa mãn điều kiện * 1 2 1 1 , , . 0, n n n u u au bu c u n N (5.1) Phương pháp giải Giải phương trình đặc trưng 2. . 0a b c tìm khi đó nếu 1 2 , là hai nghiệm thực khác nhau thì 1 2 . .n n n u A B , trong đó A và B được xác định khi biết 1 2 ,u u Nếu 1 2 , là hai nghiệm kép 1 2 thì . nnu A Bn , trong đó A và B được xác định khi biết 1 2 ,u u Ví dụ 7: Tìm n u thỏa mãn điều kiện 0 1 2 1 1, 16, 8. 16. n n n u u u u u (5.1) 16 Giải Phương trình đặc trưng 2 8 16 0 có nghiệm kép 4 Ta có . .4nnu A B n (5.2) Cho n=0 , n=1 thay vào (5.2) ta thu được hệ phương trình 0 1 1 1 31 .4 16 u A A Bu B Vậy 1 3 .4nnu n Dạng 2 Tìm n u thỏa mãn điều kiện 1 2 1 1 , , . . . , 2, n n n n u u a u b u c u f n (6.1) Trong đó a 0, n f là đa thức theo n cho trước Phương pháp giải Giải phương trình đặc trưng 2. . 0a b c để tìm . Khi dó ta có 0 *, n n n u u u trong đó 0 n u là nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất 1 1 . . . 0 n n n a u b u c u và * n u là một nghiệm tùy ý của phương trình 1 1 . . . n n n n a u b u c u f Theo dạng 1 ta tìm được 0 n u , trong đó hệ số A, B chưa được xác định , * n u được xác định như sau: 1) Nếu 1 thì * n u là đa thức cùng bậc với n f 2) Nếu 1 là nghiệm đơn thì * . , n n n u n g g là đa thức cùng bậc với n f 3) Nếu 1 là nghiệm kép thì * 2. , n n n u n g g là đa thức cùng bậc với n f , Thay * n u vào phương trình đồng nhất các hệ số ta tính được các hệ số của * n u . Biết 1 2 ,u u từ hệ thức 0 * n n n u u u tính được A, B Ví dụ 8: Tìm n u thỏa mãn điều kiện 1 2 1 1 1; 0, 2 1, 2 n n n u u u u u n n (6.2) 17 Giải Phương trình đặc trưng 2 2 1 0 có nghiệm kép 1 ta có 0 * n n n u u u trong đó 0 * 2. .1 , .nn nu A B n A Bn u n a n b thay * n u vào phương trình (6,2), ta được 2 221 1 2 . 1 1 1n a n b n a n b n a n b n Cho n = 1, n = 2 ta thu được hệ phương trình 1 4 2 2 2 6 19 3 8 2 3 2 aa b a b a b a b a b b Vậy * 2 1 6 2 n n u n Do đó 0 * 2 1 6 2 n n n n u u u A Bn n Mặt khác 1 1 1 4 6 2 11 1 1 2 4 0 3 3 2 A B A B A B Vậy 2 11 1 4 3 6 2 n n u n n Dạng 3 Tìm n u thỏa mãn điều kiện 1 2 1 1 , , . . , 2n n n n u u au bu c u d n (7.1) Phương pháp giải 18 Giải phương trình đặc trưng 2. . 0a b c để tìm Khi đó ta có 0 *, n n n u u u trong đó 0 n u được xác định như dạng 2 và hệ số A, B chưa được xác định, * n u được xác định như sau 1) Nếu thì * . n n u k 2) Nếu là nghiệm đơn thì * . n n u k n 3) Nếu là nghiệm kép thì * 2. . n n u k n Thay * n u vào phương trình, dùng phương pháp đồng nhất thức các hệ số sẽ tính được hệ số k. Biết 1 2 ,u u từ hệ thức 0 * n n n u u u tính được A, B. Ví dụ 9: Tìm n u thỏa mãn điều kiện 1 2 1 1 0; 0, 2 3.2 , 2n n n n u u u u u n Giải Phương trình đặc trưng 2 2 1 0 có nghiệm kép 1 ta có 0 * 1n n n u u u trong đó 0 *. .1 , .2n nn nu A B n A Bn u k Thay * n u vào phương trình ta được 1 1.2 2 .2 .2 3.2 6n n n nk k k k Vậy * 16.2 3.2n n n u .Do đó 0 * 13.2n n n n u u u A bn (1) thay 1 2 1, 0u u vào phương trình ta thu được hệ 1 12 2 0 2 24 13 A B A A B B Vậy 12 13 3.2n n u n Dạng 4 Tìm n u thỏa mãn điều kiện 1 2 1 1 , , . , 2 n n n n n u u au bu c u f g n (8.1) Trong đó a 0, n f là đa thức theo n và . n n g v Phương pháp giải 19 Ta có 0 * * 1 2n n n n u u u u trong đó 0 n u là nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất 1 1 . 0 n n n au bu c u , * 1n u là nghiệm riêng tùy ý của phương trình không thuần nhất 1 1 . n n n n au bu c u f , * 2n u là nghiệm riêng tùy ý của phương trình không thuần nhất 1 1 . n n n n au bu c u g Ví dụ 10: Tìm n u thỏa mãn điều kiện 1 2 1 1 0; 0, 2 3 2 , 2n n n n u u u u u n n (8.2) Giải Phương trình đặc trưng 2 2 3 0 có nghiệm 1 2 1, 3 ta có 0 * * 1 2n n n n u u u u trong đó 0 * *1 21 .3 , , .2 n n n n n n u A B u a bn u k Thay * 1n u vào phương trình 1 1 2 3 n n n u u u n , ta được 1 2 3 1 4 1 4 0a n b an b a n b n a n a b Vậy 1 4 a b Do đó * 1 1 4 n u n Thay * 2n u vào phương trình 1 1 2 3 2n n n n u u u , ta được 1 1 2.2 2. .2 3. .2 2 3 n n n nk k k k Do đó * 1 2 2 1 .2 .2 3 3 n n n u Vậy 0 * * 11 2 1 1 1 .3 1 .2 4 3 n n n n n n n u u u u A B n (8.3) Ta thay 1 2 1, 0u u vào (8.3) ta được hệ phương trình 20 1 4 61 3 1 2 3 48 3 8 25 9 0 4 3 48 A B A A B B Vậy 1 61 25 1 1 . 1 .3 . 1 .2 48 48 4 3 n n n n u n Bài tập áp dụng: Bài 1: Cho dãy số 1, 16 1 8 16 2 1 Ou u u u unn n Tìm 1lim n n u u Bài 2: Cho dãy số 1, 0 1 2 2 1, 2 1 1 u u u u u n nnn n Tìm 1 2 lim n k k u n Bài 3: Cho dãy số 0, 0 1 2 2 3.2 , 2 1 1 u u nu u u nnn n Tìm lim 2 n n u 3.2.4. Giới hạn của tổng Các bài toán về tìm giới hạn của tổng ta thu gọn tổng đó bằng cách phân tích hạng tử tổng quát thành hiệu các hạng tử nối tiếp nhau để các hạng tử có thể triệt tiêu, cuối cùng đưa tổng đó về biểu thức chỉ còn chứa xn , sau đó tìm limxn. Ví dụ 1. (Đề thi HSG Nghệ An 2018) Cho dãy số ,nu biết 2 2 1 1 1 6, n nn u n u n u u n với 1.n Tính giới hạn: 1 2 1 1 1 lim ... . nu u u Ý tưởng: Từ giả thiết 2 2 1 1n n n u n u n u n phân tích biến đổi thành hiệu các hạng tử. 1 1 1 1 . 1k k ku u k u k Sau đó ta sẽ thu gọn tổng 1 2 1 1 1 ... nu u u 21 Tuy nhiên sau khi thu gọn việc tính giới hạn của dãy số cần khéo léo để chứng minh nlimu . Giải Ta có: 2 2 2 1 1 1 k k k k k k u ku k k u ku u u k k k 2 1 2 1 1 1 1 1 1 k k k k k k k k u ku k u k k u k u ku u k u 1 1 1 1 1 . 1k k ku u k u k Áp dụng (1) suy ra 1 1 2 1 1 1 1 2u u u 2 2 3 1 1 1 2 3u u u 1 1 1 1 1n n nu u n u n Cộng theo vế các đẳng thức trên ta được 1 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 ... 2 1 1 5 1n n nu u u u u n u n Dễ thấy *1 3 1 .nu n n (có thể chứng minh bằng quy nạp) *1 3 1 1 2 2 0, .n nu n u n n n Vậy 1 1 1 1 2 2nu n n Mà 1 1 1 lim 0 lim 0 3 2 2 1nn u n 22 Từ (2) và (3), suy ra 1 2 1 1 1 1 lim ... . 5nu u u Ví dụ 2. Cho dãy số ,nu biết 2 1 12, 1(1)n n nu u u u với 1.n Tính giới hạn: 1 2 1 1 1 lim ... . nu u u Ý tưởng: Tương tự, nhưng sau khi thu gọn thì ta được một giới hạn dễ dàng hơn, ta có lời giải Một số số hạng của dãy: 2,3,7, 42,... Bằng phép quy nạp đơn giản ta thấy rằng: 1 2u với 1.n Từ hệ thức (1) ta suy ra được: với 1.n 2 1 1n n nu u u suy ra dãy nu là dãy tăng. Xuất phát từ hệ thức truy hồi (1) ta suy ra được: 2 1 1n n nu u u 1 1 ( 1)n n nu u u 1 1 1 1 1 1 ( 1) 1n n n n nu u u u u 1 1 1 1 (n 1,2,...) (*) 1 1n n nu u u Thay n bởi 1,2,3,...,n vào (*) và cộng vế với vế các đẳng thức ta suy ra được: 1 2 1 1 1 1 1 ... 1 1n nu u u u nu là dãy tăng và ta dễ dàng chứng minh đươc lim nu 1 2 1 1 1 lim ... 1 nu u u Nhận xét: từ ví dụ 2, ta biến đổi từ 21 1n n nu u u 2 2 1 1n n nu u u và biến đổi biểu thức trong căn thành một dạng khác sẽ làm cho bài toán khó khăn lên, với ý tưởng đó ta xét sang ví dụ 3. 23 Ví dụ 3. Cho dãy số (xn) (n = 1, 2, ) được xác định như sau: x1 = 1 và 1 ( 1)( 2)( 3) 1n n n n nx x x x x với n = 1, 2, Đặt 1 1 2 n n i i y x (n = 1, 2, .). Tìm lim n n y Giải Ta có x2 = 5 và xn > 0 với mọi n = 1, 2, 2 2 21 ( 1)( 2)( 3) 1 3 3 2 1 3 1n n n n n n n n n n nx x x x x x x x x x x (1) Từ đó suy ra xn+1 +1 = 2 3 2 n n x x = (xn + 1)(xn + 2) 1 1 1 1 1 1 1 2 1 2 n n n n n x x x x x 1 1 1 1 2 1 1 n n n x x x Do đó 1 1 2 n n i i y x = 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 1 n i i i n n x x x x x Từ (1) xk+1 = 2 13 1 3 3.3 3k k k k k x x x Ta dễ dàng chứng minh bằng quy nạp xn > 3n-1 (2) Nên 1 lim 2 n n y (vì do (2) xn+1 > 3 n) Ta có thể chứng minh limxn = với cách khác: Dễ thấy (xn) là dãy tăng, giả sử limxn = a (a 1) Nên ta có ( 1)( 2)( 3) 1a a a a a Suy ra a2 = a(a+1)(a+2)(a+3) + 1 hay a4 + 6a3 + 10a2 + 6a +1 = 0 Rõ ràng phương trình này không có nghiệm thỏa mãn a 1. Vậy limxn = Ví dụ 4. 24 Cho dãy (xn) (n = 1, 2, ) xác định bởi: 1 2 1 1 1 1 2 4 ( 2,3,...) 2 n n n n x x x x x n Chứng minh rằng dãy (yn) (n = 1, 2, ) với 2 1 1n n i i y x có giới hạn hữu hạn, tìm giới hạn đó. Giải Từ giả thiết ta có xn > 0 1n Ta có xn – xn-1 = 2 1 1 14 2 n n nx x x - xn-1 = 2 1 1 14 2 n n nx x x > 0 2n Do đó dãy (xn) tăng. Giả sử limxn = a thì a > 0 và 2 4 2 a a a a a = 0 (vô lý) Vậy limxn = Từ xn = 2 1 1 14 2 n n nx x x 2n suy ra 2 1( 1)n n nx x x 2 1 1 1 1 n n nx x x 2n Do đó 2 2 2 1 1 1 2 2 3 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 ... 6 n n i i n n n n y x x x x x x x x x x x x 2n Suy ra yn < 6 1n và dãy (yn) tăng vì yn = yn-1 + 1 nx > yn-1 Vậy (yn) có giới hạn hữu hạn và limyn = 6 Ví dụ 5. Xét dãy số (xn) (n = 1, 2, 3, ) xác định bởi: 25 x1 = 2 và 2 1 1 ( 1) 2 n nx x với mọi n = 1, 2,3, . Đặt 1 2 1 1 1 ... 1 1 1 n n S x x x Tìm lim n n S Giải Ta có thể tổng quát hóa bài toán như sau: Cho dãy (un) thỏa mãn 1 2 2 1 ( )n n n u a u b c u c u b c Ta chứng minh 1 1 1 1 1 1n n i i n S u b u c u c Thật vậy. Ta có 2 2 1 ( )n n n u b c u c u b c suy ra 2 1 ( ) ( )( )n n n n n u b c u bc u b u c u c b c b c Từ đó 1 1 1 1 n n nu c u c u b 1 1 1 1 n n nu b u c u c Khai triển và ước lượng được 1 1 2 1 1 1 u b u c u c 2 2 3 1 1 1 u b u c u c . 1 1 1 1 n n nu b u c u c Do đó 1 1 1 1 n n S u c u c Từ đó vận dụng vào bài toán trên với b =1, c = - 1 ta có 26 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 n n n S x x x Mà xn+1 – xn = 21 1 2 nx > 0 *n N nên dãy (xn) là dãy tăng. Giả sử lim n n x a (a > 2). Thì 2a = a2 + 1 suy ra a = 1. Vô lý. Vậy lim n n x . Do đó lim 1n n S Nhận xét. Trong các bài toán tổng quát ta có thể thay các giá trị của a, b, c khác nhau để được các bài toán mới. Chẳng hạn: Cho dãy số (un) thỏa mãn: 1 2 1 3 9 , 1 5 n n n u u u u n Đặt 1 2 1 1 1 ... 2 2 2 n n S u u u Tìm limSn Ví dụ 6. Cho dãy số (xn) được xác định bởi: x1 = 1; 2022 1 (2 1) 2022 n n n x x x . Với n là số nguyên dương. Đặt 2021 20212021 2021 31 2 2 3 3 1 (2 1) (2 1)(2 1) (2 1) ... 2 1 2 1 2 1 2 1 n n n x xx x u x x x x Tìm limun Giải Ta có xn+1 – xn = 2022(2 1) 2022 nx , 1n Suy ra 2021 1 1 1 1 2( ) (2 1)1 1 2 1 2 1 (2 1)(2 1) 1011(2 1) n n n n n n n n x x x x x x x x 2021 1 11 1 1 1 (2 1) 1 1 1 1 1011 1011 2 1 2 1 2 1 2 1 2 1 n n i i ii i i n x x x x x x Mặt khác: xn + 1 – xn 0 nên dãy (xn) là dãy số tăng 1n . Nếu (xn) bị chặn thì limxn tồn tại. 27 Đặt limxn = a 1a và 2022( 1) 2022 a a a (vô lý). Suy ra (xn) không bị chặn trên hay limxn = suy ra lim 1 1 2 1nx =0 Suy ra 1011 lim 3 n n u Bài tập áp dụng: Bài 1: Cho dãy số 1 2 , 1 2021 1 1 n n u u u unn Tính giới hạn 1 2 2 3 1 lim ... n n n uu u u u u Bài 2: Cho dãy số 1 2 2 , 1 1 1 n n u u u unn Tính giới hạn 1 2 1 1 1 1 lim ... 1 1 1n nu u u Bài 3: Cho dãy số (un) thỏa mãn: 1 2 1 3 9 , 1 5 n n n u u u u n Đặt 1 2 1 1 1 ... 2 2 2 n n S u u u C- PHẦN KẾT LUẬN 1. Kết luận Trên đây chỉ là vài phương pháp xác định số hạng tổng quát của dãy số mà ta thường gặp và phương pháp tìm giới hạn của dãy số. Qua một vài năm học với những cố gắng tìm tòi những phương pháp xác định số hạng tổng quát của dãy sao cho phù hợp với đối tượng học sinh đã có những tiến bộ rõ rệt. Tuy vậy kết 28 quả chưa đều, chưa cao. Số học sinh chưa biết vận dụng còn nhiều, nhiều em chưa biết giải bài tập. Cho nên việc rèn luyện kĩ năng xác định số hạng tổng quát cũng như tìm giới hạn của dãy đòi hỏi thầy giáo phải kiên trì, tìm ra các phương pháp phù hợp, lấp các lỗ hổng kiến thức cho học sinh. Để việc rèn luyện kĩ xác định số hạng tổng quát, giới hạn của dãy tốt hơn. Do năng lực buổi đầu còn hạn chế, thời gian nghiên cứu chưa được nhiều, các điều kiện chưa đủ nên kết quả nghiên cứu không tránh khỏi sai sót. Tôi mong được sự góp ý kiến và tiếp tục đi sâu nghiên cứu của các giáo viên để đề tài được hoàn thành. 2. Kiến nghị - Đề tài này là một nội dung khó khăn với học sinh nên nhà trường cần tăng thêm một số tiết trong chương này. - Các lớp tốt có học sinh được bồi dưỡng học sinh giỏi nhà trường cần xếp lịch để các em có nhiều thời gian đi sâu vào chuyên đề xác định số hạng tổng quát của dãy cũng như tìm giới hạn của dãy - Phải xác định được nguyên nhân dẫn đến tình trạng yếu kém ngay từ đầu để có hướng khắc phục. - Các thầy cô giáo cần tích luỹ kiến thức và tìm tòi ra các phương pháp dạy học tối ưu phù hợp với từng đối tượng học sinh. Tài liệu tham khảo 1. Bồi dưỡng đại số giải tích 11 (Phạm quốc Phong g – NXB ĐH Quốc gia Hà Nội- 2002). 2. Chuyên đề dãy số (Nguyễn Tất Thu – NXB Trẻ). 3. Dãy số (Trần Nam Dũng – NXB Giáo Dục). 4. Giải tích 11 (Đoàn Quỳnh (tổng chủ biên)- Nguyễn Huy Đoan (chủ biên) – NXB GD – 2008) 5. Phương pháp giải toán Dãy số (Lê Hồng Đức – Lê Bích Ngọc – NXB Hà Nội – 2005). 6. Hướng dẫn giải toán theo chuyên đề dãy số (Võ Đại Mâu – NXB ĐHQG TPHCM-2008). 8. Bài tập Giải Tích 11 (Nguyễn Huy Đoan (chủ biên) – NXB GD – 2008). 29 MỤC LỤC Nội dung Trang A. ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu, nhiệm vụ của đề tài 2 3. Đối tượng nghiên cứu 2 4. Giới hạn của đề tài 2 5. Phương pháp nghiên cứu 3 6. Giả thiết khoa học 3 7. Những đóng góp của đề tài 3 B. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 4 1. Cơ sở lý luận. 4 2. Thực trạng việc dạy và học chuyên đề dãy số ở trường trung học phổ thông 4 3. Nội dung và hình thức của giải pháp 4 3.1 Mục tiêu của giải pháp 4 3.2. Nội dung và cách thức thực hiện giải pháp 4 3.2.1. Sử dụng phép thế lượng giác 4 3.2.2. Phương trình sai phân tuyến tính cấp một 5 3.2.3. Phương trình sai phân tuyến tính cấp hai 7 3.2.4. Giới hạn của tổng 7 3.3. Thực nghiệm sư phạm. 7 3.3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm. 7 3.3.2. Phương pháp và kế hoạch thực nghiệm sư phạm 8 3.3.2.1. Lựa chọn đối tượng thực nghiệm sư phạm 8 30 3.3.2.2. Nội dung thực nghiệm sư phạm. 8 3.3.2.3. Phương pháp tiến hành thực nghiệm sư phạm. 19 C. KẾT LUẬN 30 1. Tính mới của đề tài 30 2. Tính khoa học 30 3. Ý nghĩa của đề tài 30 4. Kết luận và Kiến nghị 30 DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT 32 TÀI LIỆU THAM KHẢO MỤC LỤC 33
File đính kèm:
sang_kien_kinh_nghiem_phuong_phap_dinh_huong_tim_loi_giai_ch.pdf

