Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp dạy học bộ môn “Hình học 7”
1. Bối cảnh của giải pháp
Toán học là là một môn học không thể tách rời trong quá trình hình thành tri thức đồng thời chi phối hầu hết các môn học khác. Nó đảm bảo cho học sinh không những hiểu biết lí thuyết toán học một cách vững chắc và có ý thức hơn mà còn biết vận dụng những tri thức toán học đó vào thực tiễn. Dạy học toán theo phương pháp đổi mới phải làm cho học sinh chủ động nghĩ nhiều hơn, làm nhiều hơn, tham gia nhiều hơn trong quá trình chiếm lĩnh tri thức toán học.
Trong chương trình toán học bậc THCS, môn hình học giữ một vai trò hết sức quan trọng. Riêng hình học ở lớp 7 là rất khó trong quá trình lĩnh hội kiến thức hình học của học sinh. Lượng kiến thức được đưa vào quá nhiều ở hình học lớp 7 trong khi đó ở lớp 6 học sinh chỉ mới làm quen với một số khái niệm đơn giản với lượng kiến thức khá nhẹ nhàng dẫn đến việc quá tải cho học sinh khi tiếp thu hình học. Không những lí thuyết hoàn toàn mới mà việc chứng minh hình học lại trở nên rất lạ đối với các em học sinh chỉ quen sử dụng trực quan trong việc nhận thức vấn đề.
Giải pháp được tác giả nghiên cứu và đưa vào áp dụng ở đầu năm học 2018-2019. Trực tiếp giảng dạy cho các em học sinh lớp 7/2. Thực trạng là sau khi dạy xong lí thuyết bài “Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng”, lúc thực hành làm bài tập học sinh rất khó khăn nhận biết các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp dạy học bộ môn “Hình học 7”

trãi nghiệm hoàn toàn mới. Tính ưu việt là mô hình có thể điều chỉnh được giúp học sinh có cái nhìn trực quan hơn, hiểu kiến thức hơn. - Số liệu so sánh: Cùng một đề kiểm tra 15 phút Câu 1 (2 điểm) Chọn đáp án đúng Cho hình vẽ sau (1) Trong hình trên có bao nhiêu cặp góc so le trong? A. 1 cặp B. 2 cặp C. 4 cặp D. 8 cặp (2) Trong hình trên có bao nhiêu cặp góc đồng vị? A. 1 cặp B. 2 cặp C. 4 cặp D. 8 cặp (3) Trong hình trên có bao nhiêu cặp góc đối đỉnh? A. 1 cặp B. 2 cặp C. 4 cặp D. 8 cặp (4) Trong hình trên có bao nhiêu cặp góc trong cùng phía? A. 1 cặp B. 2 cặp C. 4 cặp D. 8 cặp Câu 2 (8 điểm). Cho hai đường thẳng xy và x’y’ cắt nhau tại điểm O. Biết . Hãy tính số đo các góc còn lại. * Kết quả: Lớp 7/2 có 37/39 bài kiểm tra đạt từ trung bình trở lên. Trong đó có 9 điểm 10. Lớp 7/3 có 34/37 bài kiểm tra đạt từ trung bình trở lên. Trong đó có 6 điểm 10. Cũng cần nói thêm, lớp 7/3 có sức học tự nhiên tốt hơn lớp 7/2. Tuy nhiên kết quả lại thấp hơn lớp 7/2 sau khi lớp 7/2 được dạy bằng phương pháp mới. b) Hiệu quả áp dụng: Về mặt xã hội, khi làm mô hình các em đã tận dụng những vật liệu tái tạo sẵn có như: Tre, nứa, gỗ, nhựa, Điều này đã giúp cho học sinh hình thành ý thức sáng tạo và tiết kiệm thậm chí là bảo vệ môi trường. c) Khả năng áp dụng của sáng kiến: - Sáng kiến này đã được thực nghiệm giảng dạy ở lớp 7/2, trường THCS Lê A. Số lượng học sinh tham gia là 39 học sinh. Lớp dùng đối chiếu (vẫn dạy bình thường như trước) là lớp 7/3 với số lượng học sinh tham gia 37 học sinh. - Lĩnh vực áp dụng: Trong dạy học và quản lí chuyên môn (tập huấn sư phạm). - Để áp dụng sáng kiến này cần chuẩn bị chi tiết kế hoạch, nội dung thực hiện bao gồm nhiệm vụ về nhà của học sinh. Nhắc nhỡ học sinh cẩn thận, thực hiện nghiêm túc, an toàn theo sự phân công. - Phạm vi áp dụng của sáng kiến là rộng rãi trên toàn quốc trong lĩnh vực giáo dục vì rất dễ thực hiện, không tốn chi phí nhiều. PHẦN KẾT LUẬN Bài học kinh nghiệm: - Về phía Giáo viên: cần chủ động lên kế hoạch, nội dung bài giảng chi tiết. Linh hoạt trong giờ dạy, tạo điều kiện cho càng nhiều học sinh tham gia hoạt động, phát biểu càng tốt. - Về phía học sinh: Cần có ý thức thức tự giác cá nhân và tự giác tập thể khi tham gia làm mô hình, mạnh dạn phát biểu và có sự so sánh đối chiếu sản phẩm của nhóm mình với các nhóm bạn. Kiến nghị: Đề xuất thảo luận trong tổ Anh văn – Toán – Tin về khả năng áp dụng và hiệu quả của giải pháp rồi sau đó công bố ra toàn trường. Cam kết: Giải pháp trên đây là do tự bản thân nghiên cứu và thực hiện. Tuyệt đối không sao chép hay ăn cắp ý tưởng, bản quyền của bất kì cá nhân hay tổ chức nào. Nếu có sự dối trá tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước hội đồng. , ngày 9 tháng 9 năm 2019 HỘI ĐỒNG CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN TẠI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ NƠI TÁC GIẢ CÔNG TÁC TÁC GIẢ SÁNG KIẾN TÀI LIỆU THAM KHẢO Toán 7- tập 1- Nxbgd Việt Nam – năm 2018 PHỤ LỤC Hình ảnh sản phẩm học sinh tự làm 2. Điểm kiểm tra 15 phút: Lớp 7/3: Dạy bằng phương pháp cũ 8 6 8 5 9 4.5 7 9 9 4.5 5 6 6.5 5 8 8 7 4.5 7 10 8 10 6 10 6.5 10 8 7 10 10 9 6 7 8 9 7 8.5 Lớp 7/2: Dạy bằng phương pháp mới 8 5 9 5.5 7 5.5 7.5 6.5 9 9 9 8 8 10 5 10 7 8 6.5 10 7 10 6 10 4 7 8 10 10 7 7 8 8 9 10 10 5 6.5 9 CƠ QUAN CẤP TRÊN Đơn vị ..................................... ––––––––––– CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc –––––––––––––––––––––––– ................................, ngày tháng năm PHIẾU ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM, XẾP LOẠI SÁNG KIẾN Năm học: ..................................... Phiếu đánh giá của thành viên thứ nhất Hội đồng công nhận sáng kiến ––––––––––––––––– Tên sáng kiến: ................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Họ và tên tác giả: ................................................................ Chức vụ: ............................................. Đơn vị: .............................................................................................................................................. Họ và tên thành viên thứ nhất: ................................................... Chức vụ: ...................................... Đơn vị: .............................................................................................................................................. Số điện thoại của thành viên thứ nhất: .............................................................................................. * Nhận xét, đánh giá, cho điểm và xếp loại sáng kiến: 1. Tính mới ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Điểm: ./... 2. Hiệu quả ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Điểm: ./.. 3. Khả năng áp dụng ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Điểm: ./.. Nhận xét khác (nếu có): ...................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tổng số điểm: ................/... Xếp loại: ........................................................................ Phiếu này được thành viên thứ nhất của Hội đồng công nhận sáng kiến đơn vị đánh giá, chấm điểm, xếp loại theo quy định của Sở Giáo dục và Đào tạo; ghi đầy đủ, rõ ràng các thông tin, có ký tên xác nhận của thành viên thứ nhất và đóng kèm vào mỗi cuốn sáng kiến liền trước Phiếu nhận xét, đánh giá sáng kiến của đơn vị. THÀNH VIÊN THỨ NHẤT CỦA HỘI ĐỒNG (Ký tên, ghi rõ họ và tên) CƠ QUAN CẤP TRÊN Đơn vị ..................................... ––––––––––– CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc –––––––––––––––––––––––– ................................, ngày tháng năm PHIẾU ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM, XẾP LOẠI SÁNG KIẾN Năm học: ..................................... Phiếu đánh giá của thành viên thứ hai Hội đồng công nhận sáng kiến ––––––––––––––––– Tên sáng kiến: ................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Họ và tên tác giả: ................................................................ Chức vụ: ............................................. Đơn vị: .............................................................................................................................................. Họ và tên thành viên thứ hai: ..................................................... Chức vụ: ...................................... Đơn vị: .............................................................................................................................................. Số điện thoại của thành viên thứ hai: ................................................................................................ * Nhận xét, đánh giá, cho điểm và xếp loại sáng kiến: 1. Tính mới ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Điểm: ./.. 2. Hiệu quả ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Điểm: ./. 3. Khả năng áp dụng ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Điểm: ./... Nhận xét khác (nếu có): ...................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tổng số điểm: .................../.... Xếp loại: ..................................................................... Phiếu này được thành viên thứ hai của Hội đồng công nhận sáng kiến đơn vị đánh giá, chấm điểm, xếp loại theo quy định của Sở Giáo dục và Đào tạo; ghi đầy đủ, rõ ràng các thông tin, có ký tên xác nhận của thành viên thứ hai và đóng kèm vào mỗi cuốn sáng kiến liền trước Phiếu nhận xét, đánh giá sáng kiến của đơn vị. THÀNH VIÊN THỨ HAI CỦA HỘI ĐỒNG (Ký tên, ghi rõ họ và tên) CƠ QUAN CẤP TRÊN Đơn vị ..................................... ––––––––––– CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc –––––––––––––––––––––––– ................................, ngày tháng năm PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN Năm học: ..................................... ––––––––––––––––– Tên sáng kiến: ................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Họ và tên tác giả: ................................................................ Chức vụ: ............................................. Đơn vị: .............................................................................................................................................. Lĩnh vực: (Đánh dấu X vào các ô tương ứng, ghi rõ tên bộ môn hoặc lĩnh vực khác) - Quản lý giáo dục 1 - Phương pháp dạy học bộ môn: ............................... 1 - Phương pháp giáo dục 1 - Lĩnh vực khác: ........................................................ 1 Sáng kiến đã được triển khai áp dụng: Tại đơn vị 1 Trong phạm vi toàn ngành 1 Tính mới (Đánh dấu X vào ô 1 ở cuối 01 trong 04 nội dung dưới đây) Chỉ lập lại, sao chép từ các giải pháp, đề xuất đã có 1 Chỉ thay thế một phần giải pháp, đề xuất đã có với mức độ trung bình hoặc lần đầu áp dụng giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật mới đã có tại đơn vị và đã khắc phục được hạn chế trong thực tế của đơn vị 1 Chỉ thay thế một phần giải pháp, đề xuất đã có với mức độ khá 1 Chỉ thay thế một phần giải pháp, đề xuất đã có với mức độ tốt hoặc giải pháp, đề xuất thay thế hoàn toàn mới so với giải pháp, đề xuất đã có 1 Hiệu quả (Đánh dấu X vào ô 1 ở cuối 01 trong 05 nội dung dưới đây) Không có minh chứng thực tế hoặc minh chứng thực tế chưa đủ độ tin cậy, độ giá trị 1 Có minh chứng thực tế đủ độ tin cậy, độ giá trị để thấy sáng kiến có thay thế một phần giải pháp, đề xuất đã có hoặc lần đầu áp dụng giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật mới tại đơn vị 1 Có minh chứng thực tế đủ độ tin cậy, độ giá trị để thấy được hiệu quả giải pháp, đề xuất của tác giả thay thế hoàn toàn mới giải pháp, đề xuất đã có được triển khai thực hiện tại đơn vị 1 Có minh chứng thực tế đủ độ tin cậy, độ giá trị để thấy được sáng kiến đã thay thế một phần giải pháp, đề xuất đã có trong toàn ngành; được Phòng GD&ĐT hoặc Sở GD&ĐT triển khai thực hiện 1 Có minh chứng thực tế đủ độ tin cậy, độ giá trị để thấy được sáng kiến đã thay thế hoàn toàn mới giải pháp, đề xuất đã có trong toàn ngành; được Phòng GD&ĐT hoặc Sở GD&ĐT triển khai thực hiện 1 Khả năng áp dụng (Đánh dấu X vào ô 1 ở cuối 01 trong 04 nội dung dưới đây) - Sáng kiến không có khả năng áp dụng 1 - Sáng kiến chỉ có khả năng áp dụng riêng cho Tổ/Khối/Phòng/Ban của đơn vị 1 - Sáng kiến chỉ có khả năng áp dụng riêng cho đơn vị 1 - Sáng kiến có khả năng áp dụng cho toàn ngành hoặc sáng kiến có khả năng áp dụng tốt cho cơ sở giáo dục chuyên biệt 1 Xếp loại chung: Xuất sắc 1 Khá 1 Đạt 1 Không xếp loại 1 Cá nhân viết sáng kiến cam kết và chịu trách nhiệm không sao chép tài liệu của người khác hoặc sao chép lại nội dung sáng kiến cũ của mình đã được đánh giá công nhận. Lãnh đạo Tổ/Phòng/Ban và Thủ trưởng đơn vị xác nhận sáng kiến này đã được tác giả tổ chức thực hiện, được Hội đồng công nhận sáng kiến hoặc Ban Tổ chức Hội thi giáo viên giỏi của đơn vị xem xét, đánh giá, cho điểm, xếp loại theo quy định. Phiếu này được đánh dấu X đầy đủ các ô 1 tương ứng, có ký tên xác nhận của tác giả và người có thẩm quyền, đóng dấu của đơn vị và đóng kèm vào cuối mỗi cuốn sáng kiến. NGƯỜI THỰC HIỆN SÁNG KIẾN (Ký tên và ghi rõ họ tên) XÁC NHẬN CỦA TỔ/PHÒNG/BAN (Ký tên và ghi rõ họ tên) THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu của đơn vị)
File đính kèm:
sang_kien_kinh_nghiem_phuong_phap_day_hoc_bo_mon_hinh_hoc_7.doc