Sáng kiến kinh nghiệm Phát triển năng lực tư duy cho học sinh thông qua việc khai thác một số bài toán cực trị trong hình học không gian
Mục tiêu đối với giáo dục phổ thông đó là tập trung phát triển trí tuệ, thể chất,
năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho
học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng lí tưởng, truyền thống,
đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến
thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt
đời.
Trong quá trình dạy học toán ở bậc phổ thông, việc bồi dưỡng kiến thức và
phát triển tư duy cho học sinh là nhiệm vụ trọng tâm của người giáo viên. Thực tế
cho thấy nhiều giáo viên khi dạy học vẫn còn nặng về khâu truyền thụ kiến thức, các
kiến thức đưa ra hầu như là sẵn có, ít yếu tố tìm tòi phát hiện, chưa chú trọng nhiều
về việc dạy học sinh cách học, do đó chưa phát triển được năng lực tư duy và sáng
tạo cho học sinh. Thông thường thì các em học sinh mới chỉ giải quyết trực tiếp các
bài tập toán mà chưa khai thác được tiềm năng của bài toán đó. Học sinh chỉ có khả
năng giải quyết vấn đề một cách rời rạc mà ít có khả năng xâu chuỗi chúng lại với
nhau thành một hệ thống kiến thức lớn. Chính vì vậy việc bồi dưỡng, phát triển tư
duy tương tự hóa, khái quát hóa,… là rất cần thiết đối với học sinh phổ thông. Việc
làm này giúp các em tích lũy được nhiều kiến thức phong phú, khả năng nhìn nhận,
phát hiện vấn đề nhanh và giải quyết vấn đề có tính lôgic và hệ thống cao.
năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho
học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng lí tưởng, truyền thống,
đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến
thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt
đời.
Trong quá trình dạy học toán ở bậc phổ thông, việc bồi dưỡng kiến thức và
phát triển tư duy cho học sinh là nhiệm vụ trọng tâm của người giáo viên. Thực tế
cho thấy nhiều giáo viên khi dạy học vẫn còn nặng về khâu truyền thụ kiến thức, các
kiến thức đưa ra hầu như là sẵn có, ít yếu tố tìm tòi phát hiện, chưa chú trọng nhiều
về việc dạy học sinh cách học, do đó chưa phát triển được năng lực tư duy và sáng
tạo cho học sinh. Thông thường thì các em học sinh mới chỉ giải quyết trực tiếp các
bài tập toán mà chưa khai thác được tiềm năng của bài toán đó. Học sinh chỉ có khả
năng giải quyết vấn đề một cách rời rạc mà ít có khả năng xâu chuỗi chúng lại với
nhau thành một hệ thống kiến thức lớn. Chính vì vậy việc bồi dưỡng, phát triển tư
duy tương tự hóa, khái quát hóa,… là rất cần thiết đối với học sinh phổ thông. Việc
làm này giúp các em tích lũy được nhiều kiến thức phong phú, khả năng nhìn nhận,
phát hiện vấn đề nhanh và giải quyết vấn đề có tính lôgic và hệ thống cao.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Phát triển năng lực tư duy cho học sinh thông qua việc khai thác một số bài toán cực trị trong hình học không gian", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Phát triển năng lực tư duy cho học sinh thông qua việc khai thác một số bài toán cực trị trong hình học không gian
− 𝑎2 ⇒ 𝑎 = 3√2. Vậy ABCDV lớn nhất bằng 3 3 khi 𝑎 = 3√2. Bước 3: Khai thác các bài toán và hướng dẫn cho học sinh tự học Ví dụ đầu tiên này khai thác bất đẳng thức Cauchy cho biểu thức chỉ chứa 1 biến, ta xét các bài toán áp dụng tương tự sau B C D A MH N 35 Bài toán 11.1. Cho hình chóp SABCD , có đáy ABCD là hình thoi cạnh a , SA SB SC a .Đặt 0 3x SD x a Tìm x theo a để tích .SDAC đạt giá trị lớn nhất. Bài toán 11.2. .S ABC có tất cả các cạnh đều bằng a . Trên cạnh AB lấy điểm M sao cho 0AM x x a , mặt phẳng qua M và song song với ,AC SB cắt , ,BC SC SA lần lượt tại , ,N P Q . Tính x theo a để diện tích thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng là lớn nhất. Bài toán 11.3. Cho hình hộp chữ nhật .ABCD A B C D có 2A D , ,( 0)A B x x . Góc giữa đường thẳng AC và mặt phẳng ABB A bằng 60 . Tính giá trị lớn nhất maxV của thể tích khối hộp chữ nhật .ABCD A B C D . Bài toán 11.4. Cho hình chóp .S ABCD có đáy ABCD là hình bình hành và O là giao điểm của hai đường chéo. Mặt phẳng song song với đáy và cắt các cạnh , , ,SA SB SC SD lần lượt tại , ,M N P và Q . Khi thể tích khối chóp .O MNPQ lớn nhất, tính SM SA . Sản phẩm tự học của học sinh A B C D S x A B C S M N H Q P DA C A' B' C' D' B O A B D S C N M Q P 36 11.1. Bài này có một số học sinh sử dụng công cụ khảo sát hàm số để xét cực trị. 11.2. 37 11.3. 11.4. 38 Bài toán 12. Cho hình tứ diện SABC có độ dài các cạnh SA BC x , SB AC y , SC AB z thỏa mãn 2 2 2 27x y z . Tính giá trị lớn nhất của thể tích khối tứ diện SABC . Bước 1. Tham số hóa và chuyển yêu cầu bài toán qua biểu thức đại số Thể tích khối tứ diện 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 12 V y z x z x y x y z . Mà 2 2 2 27x y z nên 2 2 2 2 27 2 27 2 27 2 12 V x y z . Bước 2. Sử dụng kiến thức về bất đẳng thức giải quyết bài toán Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho 227 2x , 227 2y và 227 2z ta có: 3 2 2 2 2 2 2 27 2 27 2 27 2 27 2 27 2 27 2 3 x y z x y z 2 2 2729 27 2 27 2 27 2x y z 2 . 729 12 V 9 2 4 V . Vậy max 9 2 4 V , đạt được khi 3x y z tức là tứ diện đã cho là tứ diện đều cạnh bằng 3 . Bước 3. Khai thác các bài toán hỗ trợ học sinh tự học Bài toán này sử dụng bất đẳng thức Cauchy cho biểu thức nhiều biến. Với ý tưởng đó ta xét thêm các bài toán sau cho học sinh tự rèn luyện. x z y S A B C H K 39 Bài toán 12.1. Cho hình lăng trụ . ' ' ' 'ABCD A B C D . Lấy các điểm ,E F lần lượt trên các đoạn , 'AB DA thỏa mãn 3 7 ' . . 6. 7 27 DA DA DE DF Gọi V , 'V lần lượt là thể tích của khối lăng trụ . ' ' ' 'ABCD A B C D và khối tứ diện .BDEF Khi đó GTNN của tỉ số 'V V bằng bao nhiêu? Bài toán 12.2. Hình hình hộp chữ nhật . ' ' ' 'ABCD A B C D , có đường chéo 'AC d hợp với mặt phẳng ABCD một góc , hợp với mặt bên ' 'BCC B góc . Biết d không đổi, ' 'A D CB là hình vuông và thể tích khối hộp lớn nhất. Khi đó giá trị của biểu thức + bằng bao nhiêu? Bài toán 12.3. Cho hình lăng trụ tứ giác đều . ' ' ' 'ABCD A B C D cạnh bằng a . Điểm M và N lần lượt thay đổi trên các cạnh 'BB và 'D D sao cho MAC NAC và BM x , DN y . Tìm giá trị nhỏ nhất của thể tích khối tứ diện ACMN . Bài toán 12.4. Cho tứ diện ABCD có 1AB AC BD CD . Khi thể tích của khối tứ diện ABCD lớn nhất thì khoảng cách giữa hai đường thẳng AD và BC bằng bao nhiêu ? B'A' C' A D C B D' F E D'C' A' C B A D B' x I D'A' C' A B C D B' M N y 1 1 1 1 x K H B D C A 40 Bài toán 13. Cho hình hộp chữ nhật .ABCD A B C D có , 2, 3AB a AD a AA a . Gọi G là trung điểm của BD , mặt phẳng P đi qua G và cắt các tia , ,AD CD D B tương ứng tại ba điểm phân biệt , ,H I K . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức 2 2 2 1 1 1 ' ' ' T D H D K D I . Bước 1: Tham số hóa và chuyển yêu cầu bài toán qua biểu thức đại số (1 ẩn hoặc nhiều ẩn) Đặt , , D H D I D K x y z D A D C D B . ta có 1 1 1 1 2 2 2 2 D G D B D A D C D D Ta có D H xD A x D D D A 1 D H D D D A x D I yD C y D D D C 1 D I D D D C y D K zD A z D A D C 1 D K D A D C z 1 1 1 4 4 4 D G D H D I D K x y z . Do , , ,G H I K đồng phẳng nên 1 1 1 1 4 4 4x y z 4 D A D C D B D H D I D K Bước 2: Sử dụng kiến thức về bất đẳng thức giải quyết bài toán Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopski ta có: 2 2 2 2 2 2 2 2 1 1 1 4 D A D C D B D A D C D B D H D I D K D H D I D K 2 2 2 2 2 16 16 4 12 3 T D A D C D B a a . Vậy min 2 4 3 T a . G C'D' B' D A B C A' H I K 41 Bước 3: Khai thác các bài toán và hướng dẫn cho học sinh tự học Bất đẳng thức Bunhiacopski là một trong những công cụ phổ biến thường được dùng trong các bài toán chứng minh bất đẳng thức hay bài toán tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất. Ta xét một số bài toán cực trị hình học khai thác bất đẳng thức này. Bài toán 13.1. Cho tứ diện ABCD . Gọi K là điểm thuộc cạnh CD sao cho 2 3KD KC , và I là điểm thuộc đoạn thẳng BK sao cho 2IK IB . Mặt phẳng đi qua I và luôn cắt các tia , ,AB AC AD lần lượt tại các điểm , ,M N P A . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: 2 2 2 2 2 2 4 9 16 AB AC AD T AM AN AP Bài toán 13.2. Cho hình chóp .S ABCD có đáy ABCD là hình thang cân, AB song song với CD , 2AB CD , các cạnh bên có độ dài bằng 1. Gọi O AC BD , I là trung điểm của SO . Mặt phẳng thay đổi đi qua I và cắt các cạnh , , ,SA SB SC SD lần lượt tại , , ,M N P Q . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: 2 2 2 2 1 1 1 1 T SM SN SP SQ . K A B C D M C D I O A B D C S M P N Q 42 13.3. (Đề HSG Nghệ An 2020 – 2021) Cho hình chóp .S ABC có , ,SA SB SC đôi một vuông góc và 1SA , 2 2SB SC . Gọi I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC . Một mặt phẳng thay đổi đi qua I lần lượt cắt các tia , ,SA SB SC tại , ,M N P . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức 2 2 2 1 1 1 P SM SN SP . Sản phẩm tự học của học sinh 13.1. 13.2. S A B C N M P I 43 13.3. Cách 2: 44 Ta cũng có thể khai thác kết hợp các bất đẳng thức với nhau trong việc giải quyết một bài toán cực trị hình. Bài toán 13.4. Cho hình lập phương . ' ' ' 'ABCD A B C D . Điểm M nằm trên cạnh 'AA sao cho góc 'BMD lớn nhất, đặt góc lớn nhất đó là . Tính cos . Bài toán 13.5. Cho khối chóp .S ABC có SAvuông góc với đáy, tam giác ABC vuông tại B . Biết rằng thể tích của khối chóp là 5 24 . Tính giá trị nhỏ nhất diện tích toàn phần chóp .S ABC . Sản phẩm tự học của học sinh B'A' C' A D C B D' S A B C 45 13.4. 13.5. Cách 2: 46 Ngoài các bất đẳng thức quen thuộc thường được sử dụng như Cauchy, Bunhiacopski, ta có thể khai thác dạng toán này với một số bất đẳng thức khác. Bài toán 14. Cho hình lập phương .ABCD A B C D cạnh bằng 1. Trên đoạn AC lấy điểm E sao cho 3 3 AE . Một mặt phẳng thay đổi đi qua E , cắt các tia , ,AB AD AA lần lượt tại , ,M N P . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức 1 4 9 AM AN AP T AM AN AP 47 Bước 1: Tham số hóa chuyển yêu cầu bài toán qua biểu thức đại số Đặt , , AB AD AA x y z AM AN AP . Ta có 1 1 1 1 3 3 3 3 3 3 3 x y z AE AC AB AD AA AM AN AP . Do 4 điểm , , ,E M N P đồng phẳng nên 1 3 3 3 3 x y z x y z . Khi đó 1 1 1 1 1 4 1 9 T x y z Bước 2: Sử dụng kiến thức về bất đẳng thức giải quyết bài toán Áp dụng bất đẳng thức Svacxo ta có: 2 2 21 1 1 6 3 2 1 1 4 1 9 36 6 9 36 4 36 T x y z x y z 2 6 3 2 121 49 36 157 T x y z Vậy min 121 157 T khi 91 31 15 , , 66 33 22 x y z . Bài toán 15. Cho tứ diện SABC có 1SA SB SC . Mặt phẳng thay đổi luôn đi qua trọng tâm của tứ diện và cắt , ,SA SB SC lần lượt tại 1 1 1, ,A B C . Tìm giá trị lớn nhất của 1 1 1 1 1 1 1 1 1 . . .SA SB SB SC SC SA . 48 Bước 1: Tham số hóa chuyển yêu cầu bài toán qua biểu thức đại số Từ yêu cầu bài toán, đặt 1 1 1 1 1 1 , ,a b c SA SB SC . Khi đó ta cần tìm giá trị lớn nhất của biểu thức T ab bc ca . Bước 2: Sử dụng kiến thức về bất đẳng thức giải quyết bài toán Ta có G là trọng tâm tứ diện nên 0GA GB GC GS từ đó dẫn đến 1 1 1 1 1 1 4 . . . SA SB SC SG SA SB SC SA SB SC SA SB SC 1 1 14 . . .SG a SA b SB c SC 1 1 1. . . 4 4 4 a b c SG SA SB SC . Do 4 điểm 1 1 1, , ,A B C G đồng phẳng nên 4a b c . Sử dụng bất đẳng thức 2 3 a b c ab bc ca ta thu được: 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 16 . . . 3 3 SA SB SC SA SB SB SC SC SA Dấu “=” xảy ra 1 1 1 3 4 SA SB SC 1 1 1 / /A B C ABC Vậy giá trị lớn nhất của 1 1 1 1 1 1 1 1 1 . . .SA SB SB SC SC SA là 16 3 . Bước 3: Khai thác bài toán tương tự và hướng dẫn cho học sinh tự học Bài toán 15.1. Cho hình chóp .S ABC có các cạnh bên bằng 1. Mặt phẳng thay đổi luôn đi qua trọng tâm của hình chóp, cắt ba cạnh bên , ,SA SB SC lần lượt tại , ,D E F . Tìm giá trị lớn nhất maxP của 1 1 1 . . . P SD SE SE SF SF SD . S A B C G C1A1 B1 49 Hướng dẫn giải Gọi I là trọng tâm ABC . Ta có: Ta có: 3 ; . ; . SA SB SC SI SA SB SC SA SD SB SE SC SF SD SE SF . Mà ta có 3 1 4 4 SG SI SA SB SC 4SG SA SB SC . . SA SB SC SD SE SF SD SE SF . . 4 4 4 SA SB SC SG SD SE SF SD SE SF 1 1 1 . . 4 4 4 SD SE SF SD SE SF . Do , , ,D E F G đồng phẳng nên 1 1 1 1 4 4 4SD SE SF 1 1 1 4 SD SE SF Ta lại có 2 1 1 1 1 1 1 1 . . . 3 P SD SE SE SF SF SD SD SE SF . Vậy 2 1 1 1 1 1 1 1 16 . . . 3 3 P SD SE SE SF SF SD SD SE SF Dấu " " xảy ra khi 3 4 SD SE SF SA . Vậy 16 3 MaxP . 2.3.4. Một số bài toán tìm cực trị hình học học sinh tự sưu tầm Các em học sinh đã tổ chức các buổi tự học theo nhóm với hình thức sưu tầm các bài toán và cùng nhau giải quyết. Trích 1 phần bài các em sưu tầm về các bài toán cực trị liên quan đến thể tích khối đa diện như sau: G K S A B C FD E I 50 Câu 1: Cho hình chóp .S ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a , cạnh bên SA b và vuông góc với ABCD . Điểm M thay đổi trên cạnh CD , H là hình chiếu vuông góc của S trên BM . Tìm giá trị lớn nhất của thể tích khối chóp .S ABH theo ,a b . Câu 2: Cho tứ diện ABCD có tam giác ABC vuông tại ,A 3 , . AB a AC a Mặt phẳng , ,DBC DAC DAB lần lượt tạo với mặt phẳng ABC các góc 90 , , trong đó 90 . Thể tích khối tứ diện ABCD có giá trị lớn nhất bằng bao nhiêu? Câu 3: Trong mặt phẳng cho đường tròn T đường kính 2 AB R . Gọi C là một điểm di động trên T . Trên đường thẳng d đi qua A và vuông góc với mặt phẳng lấy điểm S sao cho SA R . Hạ AH SB và AK SC . Tìm giá trị lớn nhất maxV của thể tích tứ diện SAHK . Câu 4: Cho tứ diện ABCD có 6 DA DB DC và đôi một vuông góc với nhau. Điểm M thay đổi trong tam giác ABC . Các đường thẳng đi qua M song song , ,DA DB DC theo thứ tự cắt các mặt phẳng , ,DBC DCA DAB lần lượt tại 1 1 1; ;A B C . Tìm thể tích lớn nhất của khối tự diện 1 1 1MABC khi M thay đổi. Câu 5: Cho hình chóp .S ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a , 3 SA a và SA vuông góc với mặt phẳng đáy. M và N là hai điểm thay đổi lần lượt thuộc các cạnh BC và DC sao cho 045 MAN . Tính tỉ số giữa giá trị lớn nhất với giá trị nhỏ nhất của thể tích khối chóp .S AMN . Câu 6: Cho hình lăng trụ . ' ' ' 'ABCDA B C D . Lấy các điểm ,E F lần lượt trên các đoạn , 'AB DA thỏa mãn 3 7 ' . . 6. 7 27 DA DA DE DF Gọi V , 'V lần lượt là thể tích của khối lăng trụ . ' ' ' 'ABCDA B C D và khối tứ diện .BDEF Tìm GTNN của tỉ số 'V V . Câu 7: Cho hình lập phương . ' ' ' 'ABCDA B C D cạnh a . M thuộc đoạn thẳng ' : ' . ' AC C M xC A , N thuộc đoạn thẳng ' : ' 2 . ' CD D N xCD . Giá trị của x để tứ diện 'CC NM có thể tích lớn nhất là: Câu 8: Cho hình hộp đứng . ' ' ' '.ABCDA B C D có cạnh bên ' a 3 AA , đáy là hình thoi cạnh 0, 60 a BAD .Trên cạnh AB lấy điểm M khác A và B . Gọi (P) là mặt phẳng đi qua M và song song với mặt phẳng ( ').ACD Khi thiết diện của hình hộp và mặt phẳng (P) có diện tích lớn nhất, tính diện tích của 'ACD . Câu 9: Một người thợ gò làm một cái thùng đựng nước dạng hình hộp chữ nhật có nắp bằng tôn. Biết rằng đường chéo hình hộp bằng 6dm và chỉ được sử dụng vừa đủ 236dm tôn.Với yêu cầu như trên người thợ làm được cái thùng có thể tích lớn nhất là 3Vdm . Giá trị của V gần giá trị nào nhất trong các giá trị sau? 51 Câu 10: Cho hình lăng trụ đều . ' ' ' 'ABCDA B C D cạnh bằng a . Điểm M và N lần lượt thay đổi trên các cạnh 'BB và 'DD sao cho MAC NAC và BM x , DN y . Tìm giá trị nhỏ nhất của thể tích khối tứ diện ACMN . Phần III. KẾT LUẬN Tóm lại, đề tài đã góp phần phát triển được năng lực tư duy cho học sinh thông qua việc trình bày ý tưởng, lựa chọn phương pháp giải quyết một bài toán liên quan đến cực trị hình học và xây dựng hệ thống bài tập hỗ trợ các em trong quá trình tự học với dạng toán này. Đề tài cũng đưa ra được một số hướng mở để có thể tiếp tục hoàn thiện và phát triển. Chẳng hạn: + Tiếp tục khai thác cực trị hình học không gian xoáy vào các chủ đề hẹp nhưng sâu hơn như xét riêng các dạng hình tứ diện, hình chóp tứ giác, hình lăng trụ, + Khai thác cực trị hình học không gian theo mảng thuần các ứng dụng thực tế. + Khai thác độc lập hình học giải tích và hình học không gian tổng hợp. Chuyên đề cực trị hình học hình học không gian tương đối rộng đòi hỏi nhiều kiến thức, bao gồm cả kiến thức Hình học thuần túy và kiến thức Đại số. Vì vậy để giải tốt các bài toán thuộc chuyên đề này đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức ở trên. Đề tài này đã hệ thống một cách cô đọng kiến thức của các phần đó và xây dựng được một hệ thống các bài toán đa dạng, minh họa cho các tình huống thường gặp trong các kỳ thi học sinh giỏi, thi tốt nghiệp THPT. Qua thực tế giảng dạy, và cho học sinh rèn luyện tự học, nhiều em đã nắm chắc kiến thức, không còn tâm lý e ngại khi giải các bài toán thuộc chuyên đề này, đại bộ phận học sinh khá đã làm được và có nhiều ý tưởng giải quyết trước một bài toán cực trị hình học. Chuyên đề được áp dụng khá rộng rãi, đặc biệt là học sinh khối 11 và 12. Áp dụng cho các đối tượng học sinh khá giỏi. Tuy nhiên căn cứ vào trình độ học sinh trong lớp mà người sử dụng có thể khai thác, mở rộng, tăng độ khó, dễ cho phù hợp. Tác giả rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của quý thầy cô giáo, các học sinh, những ai quan tâm đến đề tài để đề tài được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn. 52 Phụ lục Một số hình ảnh học sinh tổ chức tự học theo nhóm ngoài giờ học chính khóa 53 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. G. Polya (1965), Sáng tạo toán học, tập 1,2,3 Tài liệu bồi dưỡng GV, Bản dịch của Phan Tất Đắc, Nguyễn Giản, Hồ Thuần, NXB GD. 2. Sách giáo khoa Hình học 11; Hình học 12 THPT hiện hành. 3. Sách bài tập Hình học 11 và 12 THPT hiện hành 4. Đề thi THPT quốc gia và đề thi thử THPT quốc gia môn Toán. 5. Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố lớp 11, 12. 6. Trang wed, nhóm Facebook về Toán học THPT.
File đính kèm:
sang_kien_kinh_nghiem_phat_trien_nang_luc_tu_duy_cho_hoc_sin.pdf

