Sáng kiến kinh nghiệm Phát triển năng lực huy động kiến thức cho học sinh trong dạy học khám phá thông qua chủ đề giải toán hình học không gian bằng phương pháp tọa độ
Đổi mới phương pháp dạy học môn toán ở trường THPT, dạy toán ở trường phổ
thông là dạy hoạt động toán học. Luyện tập cho học sinh giải được bài tập toán là hình
thức chủ yếu của hoạt động toán học, giúp học sinh phát triển tư duy logic, năng lực giải
quyết vấn đề một cách sáng tạo.
Để học sinh giải được bài tập Toán trước tiên phải rèn luyện kỹ năng giải Toán,
giúp người học cách suy nghĩ, phương pháp giải và khả năng vận dụng kiến thức, cách
hệ thống các dạng bài tập.
Thực tiễn dạy học cho thấy khi học Hình học không gian (HHKG) rất nhiều học
sinh e ngại nhất là đối với đa số các học sinh nữ và các em có học lực trung bình khá trở
xuống. Nếu các em được rèn luyện tỉ mỉ kỹ năng vẽ hình, kỹ năng giải các bài toán hình
học không gian một cách có hệ thống, giáo viên xây dựng được một hệ thống các bài toán
nhằm rèn luyện kỹ năng giải toán thì học sinh có kỹ năng tốt hơn để giải bài toán trong
không gian, các em sẽ thấy hứng thú và yêu thích môn học hơn và sẽ dần dần bớt ngại
khó khi làm bài tập, góp phần nâng cao hiệu quả dạy và học ở trường phổ thông. Những
kỹ năng cơ bản cần rèn luyện cho học sinh như kỹ năng vẽ hình, kỹ năng vận dụng các
định lý, quy tắc, kỹ năng sử dụng ngôn ngữ toán học,…hình thành cho các em một số các
kỹ năng và phương pháp giải bài tập, thông qua việc lựa chọn hệ thống bài tập để rèn
luyện kỹ năng giải toán cho học sinh. Phát triển năng lực huy động kiến thức cho học
sinh trong dạy học khám phá thông qua giải toán hình học không gian bằng
phương pháp tọa độ
thông là dạy hoạt động toán học. Luyện tập cho học sinh giải được bài tập toán là hình
thức chủ yếu của hoạt động toán học, giúp học sinh phát triển tư duy logic, năng lực giải
quyết vấn đề một cách sáng tạo.
Để học sinh giải được bài tập Toán trước tiên phải rèn luyện kỹ năng giải Toán,
giúp người học cách suy nghĩ, phương pháp giải và khả năng vận dụng kiến thức, cách
hệ thống các dạng bài tập.
Thực tiễn dạy học cho thấy khi học Hình học không gian (HHKG) rất nhiều học
sinh e ngại nhất là đối với đa số các học sinh nữ và các em có học lực trung bình khá trở
xuống. Nếu các em được rèn luyện tỉ mỉ kỹ năng vẽ hình, kỹ năng giải các bài toán hình
học không gian một cách có hệ thống, giáo viên xây dựng được một hệ thống các bài toán
nhằm rèn luyện kỹ năng giải toán thì học sinh có kỹ năng tốt hơn để giải bài toán trong
không gian, các em sẽ thấy hứng thú và yêu thích môn học hơn và sẽ dần dần bớt ngại
khó khi làm bài tập, góp phần nâng cao hiệu quả dạy và học ở trường phổ thông. Những
kỹ năng cơ bản cần rèn luyện cho học sinh như kỹ năng vẽ hình, kỹ năng vận dụng các
định lý, quy tắc, kỹ năng sử dụng ngôn ngữ toán học,…hình thành cho các em một số các
kỹ năng và phương pháp giải bài tập, thông qua việc lựa chọn hệ thống bài tập để rèn
luyện kỹ năng giải toán cho học sinh. Phát triển năng lực huy động kiến thức cho học
sinh trong dạy học khám phá thông qua giải toán hình học không gian bằng
phương pháp tọa độ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Phát triển năng lực huy động kiến thức cho học sinh trong dạy học khám phá thông qua chủ đề giải toán hình học không gian bằng phương pháp tọa độ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Phát triển năng lực huy động kiến thức cho học sinh trong dạy học khám phá thông qua chủ đề giải toán hình học không gian bằng phương pháp tọa độ
; 0), / / / a 3 a a 3 a B ; ; 0 , C ; ; 0 , A (0; 0; a), 2 2 2 2 a 3 a a 3 a a 3 a a B ; ; a , C ; ; a , I ; ; 2 2 2 2 2 2 2 / a 3 a a 3 a a AB ; ; a , AI ; ; 2 2 2 2 2 Ta có: 2 2 2 / a 3 a 3 a a a 3a a 2a AB .AI . . a. 0 2 2 2 2 2 4 4 4 / AB AI. Vậy, tam giác AB /I vuông tại A. Phương trình mp(ABC): z = 0 có pháp vectơ 1 n (0; 0; 1) mp (AB /I) có cặp vectơ chỉ phương / AB , AI , nên có pháp vectơ: 60o B / A / C / z a B C A H I y z 42 2 2 2 2 2 / 2 a 3a 3 2a 3 a a [AB ; AI] ; ; (1; 3 3; 2 3) .n 4 4 4 4 4 với 2 n (1; 3 3; 2 3) . Gọi là góc giữa (ABC) và (AB/I), ta có: 0 0 2 3 2 3 30 cos . 100 0 1. 1 27 12 40 Bài toán 6: Cho lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’ có các mặt bên là hình vuông cạnh a. Gọi D, E, F lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng BC, A’C’, C’B’. Tính khoảng cách giữa DE và A’F. Lời giải : Xét hệ trục Đề –các vuông góc A’xyz với tọa độ các điểm là : a 3 a 3 a a 3 a a 3 A'(0;0;0),F(0; ;0),D(0; ;a),E(( ; ;0) ED ( ; ;a), 2 2 4 4 4 4 a 3 a a 3 a 3 a 3 A'F (0; ;0), A'E ( ; ;0) ED,A'F ( ;0; ) 2 4 4 2 8 Ta có : 17 64 3 0 4 3 8 3 ', '.', )',( 22 2 a aa a FAED EAFAED FADEd Vậy khoảng cách giữa hai đường thẳng DE và A’F là a 17 /17 Bài toán 7: Cho hình chóp .S ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, ,AB a 2 2AD a . Hình chiếu vuông góc của điểm S trên mặt phẳng ABCD trùng với trọng tâm tam giác .BCD Đường thẳng SA tạo với mặt phẳng ABCD một góc 45 . Khoảng cách giữa hai đường thẳng và AC SD theo a là: A. 2 22 11 a . B. 22 11 a . C. 11 11 a . D. 2 11 11 a . Hướng dẫn giải: Chọn A. Gọi M là trung điểm của SB . Mặt phẳng ACM chứa AC và song song SD . Do đó ( , ) ( , ( )) ( , ( ))d SD AC d SD ACM d D ACM . 43 Chọn hệ tọa độ Oxyz như hình vẽ. Khi đó 2 4 20;0;0 , ;0;0 , 0;2 2 ;0 , ; ;2 , ;2 2 ;0 3 3 a a A B a D a S a C a a 5 2 2 ; ; 6 3 a a M a . 5 2 2;2 2 ;0 , ; ; 6 3 a a AC a a AM a 2 2 22 2 ; ; 2AC AM a a a Mặt phẳng ACM đi qua điểm A và có vtpt 2 2; 1; 2n nên có phương trình là 2 2 2 22 2 2 2 0 ( ;( )) . 118 1 2 a a x y z d D ACM Nhận x t về cách giải bài toán 5 và 6: o Lời giải theo phương pháp tọa độ: Học sinh chỉ cần nắm vững phương pháp xác định hệ trục tọa độ Oxyz và các công thức tính toán cơ bản là có thể giải chính xác bài toán. o Giải theo phương pháp hình học thuần túy: rất khó cho những học sinh trung bình, khá vì việc xác định và chứng minh các tính chất hình học, các phương pháp xác định góc, khoảng cách rất khó khăn vì vậy tỉ lệ học sinh giải theo phương pháp này có điểm là rất thấp. CÁC BÀI TẬP THAM KHẢO Bài toán 8: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a . Gọi E là điểm đối xứng của D qua trung điểm của SA, M là trung điểm của AE, N là trung điểm của BC. Chứng minh MN vuông góc với BD và tính (theo a ) khoảng cách giữa hai đường thẳng MN và AC. (Trích đề thi tuyển sinh ĐH&CĐ khối B năm 2007 ) Bài toán 9: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, 0ABC 30 , SBC là tam giác đều cạnh a và mặt bên SBC vuông góc với đáy. Tính theo a thể tích khối chóp S.ABC và khoảng cách từ điểm C đến mặt phẳng (SAB) (Trích đề thi tuyển sinh ĐH khối A-A1 năm 2013 ) 44 Bài toán 10: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SD 3a 2 , hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABCD) là trung điểm cạnh AB. Tính theo a thể tích khối chóp S.ABCD và khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBD). (Trích đề thi tuyển sinh ĐH khối A-A1 năm 2014 ) Bài toán 11: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a , Sa vuông góc với mặt phẳng ABCD, góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD) bằng 450. Tính theo a thể tích khối chóp S.ABCD và khoảng cách giữa hai đường thẳng SB, AC. (Trích đề thi tuyển sinh THPT quốc gia năm 2015 ) Bài toán 12: Cho hình lăng trụ tứ giác đều ABCD.A/B/C/D/ có cạnh đáy bằng 2a. Gọi M là trung điểm BC và N là trung điểm của CD. Mặt phẳng ( A/MN) chia khối lăng trụ thành hai phần. Tính thể tích khối chóp A/ABMND và khoảng cách từ B đến mặt phẳng (A /MN) biết góc giữa mặt phẳng (A/MN) và mặt phẳng (ABCD) bằng 600. Bài toán 13: Cho hình lăng trụ / / /ABC.A B C có đay ABC là tam giác đều cạnh a, góc giữa cạnh bên và mặt phẳng đáy bằng 045 , hình chiếu của A lên mặt phẳng ( / / /A B C ) là trung điểm của / /A B . Gọi M là trung điểm của / /B C . Tính thể tích khối lăng trụ / / /ABC.A B C theo a và côsin của góc giữa hai đường thẳng / /A M, AB . 45 CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM Bảng số liệu học sinh thực nghiệm và đối chứng STT Nhóm thực nghiệm Nhóm đối chứng Lớp Số lƣợng Lớp Số lƣợng 1 12A2 43 12A5 44 2 12A3 44 12A6 43 Bảng thống kê kết quả khảo sát trƣớc khi thực hiện đề tài NHÓM LỚP SỐ LƢỢNG THỐNG KÊ ĐIỂM QUY RA THANH ĐIỂM 10 TỪ 0 ĐẾN DƢỚI 3,5 TỪ 3.5 ĐẾN DƢỚI 5.0 TỪ 5.0 ĐẾN DƢỚI 6,5 TỪ 6.5 ĐẾN DƢỚI 8.0 TỪ 8.0 ĐẾN 10.0 SL Tỉ lệ SL Tỉ lệ SL Tỉ lệ SL Tỉ lệ SL Tỉ lệ Nhóm thực nghiệm 12A2 43 10 23.26% 15 34.88% 13 30.23% 3 6.98% 2 4.65% 12A3 44 9 20.45% 16 36.36% 13 29.55% 3 6.82% 3 6.82% TỔNG 87 19 21.84% 31 35.63% 26 29.89% 6 6.90% 5 5.75% Nhóm đối chứng 12A 44 9 20.45% 17 38.64% 12 27.27% 4 9.09% 2 4.55% 12A1 43 10 23.26% 16 37.21% 12 27.91% 5 11.63% 0 0.00% TỔNG 87 19 21.84% 33 37.93% 24 27.59% 9 10.34% 2 2.30% Bảng thống kê kết quả thực nghiệm lần thứ nhất NHÓM LỚP SỐ LƢỢNG THỐNG KÊ ĐIỂM QUY RA THANH ĐIỂM 10 TỪ 0 ĐẾN DƢỚI 3,5 TỪ 3.5 ĐẾN DƢỚI 5.0 TỪ 5.0 ĐẾN DƢỚI 6,5 TỪ 6.5 ĐẾN DƢỚI 8.0 TỪ 8.0 ĐẾN 10.0 SL Tỉ lệ SL Tỉ lệ SL Tỉ lệ SL Tỉ lệ SL Tỉ lệ Nhóm thực nghiệm 12A2 43 5 11.63% 8 18.60% 12 27.91% 7 16.28% 11 25.58% 12A3 44 4 9.09% 10 22.73% 11 25.00% 8 18.18% 11 25.00% TỔNG 87 9 10.34% 18 20.69% 23 26.44% 15 17.24% 22 25.29% Nhóm đối chứng 12A5 44 7 15.91% 15 34.09% 10 22.73% 5 11.36% 7 15.91% 12A6 43 8 18.60% 14 32.56% 11 25.58% 6 13.95% 4 9.30% TỔNG 87 15 17.24% 29 33.33% 21 24.14% 11 12.64% 11 12.64% 46 Bảng thống kê kết quả thực nghiệm lần thứ hai NHÓM LỚP SỐ LƢỢNG THỐNG KÊ ĐIỂM QUY RA THANH ĐIỂM 10 TỪ 0 ĐẾN DƢỚI 3,5 TỪ 3.5 ĐẾN DƢỚI 5.0 TỪ 5.0 ĐẾN DƢỚI 6,5 TỪ 6.5 ĐẾN DƢỚI 8.0 TỪ 8.0 ĐẾN 10.0 SL Tỉ lệ SL Tỉ lệ SL Tỉ lệ SL Tỉ lệ SL Tỉ lệ Nhóm thực nghiệm 12A2 43 4 9.30% 5 11.63% 10 23.26% 7 16.28% 17 39.53% 12A3 44 5 11.36% 8 18.18% 11 25.00% 8 18.18% 12 27.27% TỔNG 87 9 10.34% 13 14.94% 21 24.14% 15 17.24% 29 33.33% Nhóm đối chứng 12A 44 8 18.18% 12 27.27% 11 25.00% 6 13.64% 7 15.91% 12A1 43 7 16.28% 13 30.23% 10 23.26% 7 16.28% 6 13.95% TỔNG 87 15 17.24% 25 28.74% 21 24.14% 13 14.94% 13 14.94% Qua thực nghiệm dựa vào kết quả làm bài của các em chúng tôi có những nhận x t chung nhƣ sau: - Tỉ lệ học sinh đạt điểm cao trong khi làm bài khi áp dụng công cụ giải Hình học không gian bằng phương pháp tọa độ ngày càng nhích dần lên mặc dù điểm xuất phát của các em tương đối bằng nhau. - Số học sinh điểm kém (dưới 3,5 điểm) còn ít có sự thay đổi lý do là các em rất yếu hình học nên không thể áp dụng được các phương pháp để giải bài. - Qua kết quả làm bài của học sinh chúng ta có thể khẳng định rằng kết quả ở các lớp giải theo phương pháp tọa độ là cao hơn nhiều so với các lớp không áp dụng điều này chứng tỏ việc giải Hình học không gian bằng phương pháp tọa độ là phù hợp với đối tượng học sinh trong quá trình ôn thi THPT quốc gia. 47 PHẦN III: KẾT LUẬN Khi vận dụng một số phương pháp sư phạm đã được xây dựng để phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh, chúng tôi nhận thấy: - Học sinh tiếp thu kiến thức một cách chủ động, tích cực hơn, không còn phụ thuộc nhiều vào giáo viên. Khả năng tư duy của học sinh được phát huy tối đa, đặc biệt là học sinh có học lực trung bình, yếu thì quá trình tư duy cũng được cải thiện đáng kể. Phần lớn nhờ vào sự nỗ lực trong học tập của các em. - Học sinh bắt đầu ý thức việc học toán và hiểu được ý nghĩa các bài toán có trong SGK đều chứa đựng nhiều vấn đề cần giải quyết. - Học sinh càng ngày càng yêu thích học toán. Khi gặp bài toán mới các em tự tin và mạnh dạn trình bày cách kiểu, cách giải của mình. Vì vậy kết quả học tập của học sinh ngày càng tăng lên rõ rệt. - Việc cho học sinh làm hai bài kiểm tra giữa đợt và cuối đợt là cách tốt nhất giúp các em phát triển năng lực giải quyết vấn đề. Vì trong thời gian có giới hạn quy định, học sinh bắt buộc phải tư duy tối đa để xác định đúng hướng giải quyết bài toán, phát hiện mấu chốt của bài toán và giải quyết bài toán. Hai bài kiểm tra được đưa ra dựa trên ba mức độ nhận biết, thông hiểu và vận dụng kiến thức đã học của học sinh nhằm kiểm tra tính hiệu quả của các biện pháp sư phạm đã xây dựng. Cụ thể: Thực hiện các biện pháp sư phạm mà đề tài xây dựng sẽ góp phần bồi dưỡng, phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh, đồng thời góp phần vào việc nâng cao chất lượng dạy học môn Toán ở trường THPT. - Góp phần làm rõ cơ sở lí luận và thực tiễn trong việc dạy học phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh THPT. - Đã là rõ các thành tố trong năng lực giải quyết vấn đề và cách thức tổ chức các hoạt động dạy học nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy học Phương pháp tọa độ trong không gian TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. SGK Hình học 11 2. SGK Hình học 12 3. Các phương pháp giải hình học không gian bằng phép tọa độ hóa – Lê Hồng Đức – NXB Hà Nội, 2007. 4. Đề thi Đại học, cao đẳng các năm 5. Báo Toán học và Tuổi trẻ 6. Một số công thức về hệ trục tọa độ trong không gian PHỤ LỤC I. CÁC BÀI TẬP THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM Bài 1 (Bài khảo sát trước khi thực nghiệm đề tài – ngày 02/11/2020) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, hình chiếu của S lên mặt phẳng (ABCD) là trung điểm của AD, góc giữa đường thẳng SB và mặt đáy bằng 060 . Gọi M là trung điểm của DC. Tính thể tích khối chóp S.ABM và khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và BM Bài 2 (Bài tập thực nghiệm lần 1 – ngày 20/3/2021) Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là hình chữ nhật, AB 2a, AD a . Trên cạnh AB lấy điểm M sao cho a AM 2 , H là giao điểm của AC và MD. Biết SH vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và SH=a. Tính thể tích khối chóp S.ADCM và khoảng cách giữa hai đường thẳng SD và AC theo a. Bài 3 (Bài tập thực nghiệm lần 2 – ngày 10/4/2021) Cho hình lăng trụ / / /ABC.A B C có đay ABC là tam giác đều cạnh a, góc giữa cạnh bên và mặt phẳng đáy bằng 045 , hình chiếu của A lên mặt phẳng ( / / /A B C ) là trung điểm của / /A B . Gọi M là trung điểm của / /B C . Tính thể tích khối lăng trụ / / /ABC.A B C theo a và côsin của góc giữa hai đường thẳng / /A M, AB . II. KIẾN THỨC LIÊN QUAN 1. Hệ tọa độ Đề các vuông góc trong không gian – Tọa độ của điểm và v ctơ 1.1. Hệ toạ độ Đêcác vuông góc trong không gian: Ba trục tọa độ x’Ox, y’Oy và z’Oz vuông góc đôi một tạo nên hệ tọa độ Oxyz với Ox là trục hoành, Oy là trục tung và Oz là trục cao. Trên Ox, Oy và Oz lần lượt có các vectơ đơn vị i (1;0;0), j (0;1;0) vaø k (0;0;1) . 1.2.Tọa độ của v ctơ: u (x; y; z) u xi yj zk . 1.3.Tọa độ của điểm: M(x; y; z) OM (x; y;z) x: hoành độ; y: tung độ; z: cao độ của M hoặc OM . 1.4. Các kết quả: Trong hệ tọa độ Oxyz cho A(xA; yA; zA;) và (xB;yB; zB) và a = (x1; y1; z1) và b = (x2; y2; z2). Ta có: a b = (x1 x2; y1 y2; z1 z2) k a = (kx1; ky1; kz1) (k là số thực). Tích vô hướng: a . b = x1 x2+ y1 y2+ z1z2. Hệ quả: | a| = 2 2 2 1 1 1 x y z . cos(a;b)= 1 2 1 2 1 2 2 2 2 2 2 2 1 1 1 2 2 2 x x y y z z x y z . x y z a b x1 x2+ y1 y2+ z1z2. = 0 a = b x1=x2; y1=y2 và z1=z2 a , b cùng phương 2 1 2 1 2 1 z z y y x x a.kb:Rk Tọa độ của vectơ: AB= (xB-xA; yB-yA; zB- zA). Khoảng cách: 2 2 2 B A B A B A AB (x -x ) (y -y ) (z -z ) M là trung điểm AB A B M A B M A B M x x x 2 y y y 2 z z z 2 2. Tích có hƣớng của hai v ctơ và áp dụng 2.1. Tích có hƣớng của 2 v ctơ: Định nghĩa: Cho a = (x1; y1; z1) và b = (x2; y2; z2) thì 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2 , ; ; y z z x x y a b y z z x x y Các tính chất: a cùng phương b a,b 0 a,b a và a,b b a,b a . b .sin(a,b) 2.2. Áp dụng Diện tích tam giác: ABC 1 S AB,AC 2 Thể tích hình hộp: ABCD.A 'B'C 'D ' V AB,AD .AA' Thể tích tứ diện: ABCD 1 V AB,AC .AD 6 Điều kiện 3 véctơ đồng phẳng: , ,a b c đồng phẳng a,b .c 0 A, B, C, D đồng phẳng AB,AC .AD 0 3. PT TỔNG QUÁT CỦA MẶT PHẲNG 3.1. V ctơ pháp tuyến của m t phẳng: Định nghĩa: 0n là VTPT của mặt phẳng ( ) ( )n . Chú ý: 2 véctơ 1 1 1 2 2 2( ; ; ); ( ; ; ) a x y z b x y z không cùng phương và cùng song song hoặc nằm trong ( ), gọi là cặp véctơ chỉ phương của ( ). Khi đó véctơ pháp tuyến của ( ): 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2 y z z x x y n a,b ; ; y z z x x y 3.2. Phƣơng trình tổng quát của m t phẳng: Định nghĩa: Phương trình dạng: 2 2 2Ax By Cz D 0,A B C 0 gọi là phương trình tổng quát của mặt phẳng có véctơ pháp tuyến ( ; ; )n A B C . Phương trình của mặt phẳng đi qua điểm M0 (x0; y0; z0) và có véctơ pháp tuyến ( ; ; )n A B C là: 0 0 0 0A(x - x ) B(y - y ) C(z - z ) 4.PHƢƠNG TRÌNH CỦA ĐƢỜNG THẲNG: 4.1. Phƣơng trình tham số của đƣờng thẳng: Véctơ chỉ phương của đường thẳng: Một véctơ ( ; ; )u a b c khác 0 nằm trên 1 đường thẳng song song hay trùng với ( ), được gọi là VTCP của đường thẳng ( ). Phương trình tham số: của đường thẳng ( ) đi qua điểm M0(x0;y0; z0) và có VTCP ( ; ; )u a b c là: 0 0 0 x x at y y bt z z ct 4.2. Phƣơng trình chính tắc: của đường thẳng ( ) đi qua điểm M0(x0; y0; z0) và có VTCP ( ; ; )u a b c là: 0 0 0 (*)x x y y z z a b c 0abc 5. KHOẢNG CÁCH 5.1. Khoảng cách từ 1 điểm đến 1 m t phẳng: Khoảng cách từ điểm M0(x0; y0; z0) đến mp 0:)( DCzByAx là: 0 0 00 2 2 2 , ( ) Ax By Cz D d M A B C 5.2. Khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đƣờng thẳng: Khoảng cách từ điểm M1 đến đường thẳng ( ) đi qua điểm M0 và có VTCP phương u là: 0 1 1 , ( , ) M M u d M u 5.3. Khoảng cách giữa 2 đƣờng thẳng ch o nhau: ( 1) đi qua M1 và có VTCP u và ( 2) đi qua M2 và có véctơ chỉ phương v . Khoảng cách giữa ( 1) và ( 2) là: 1 2 1 2 , . ( , ) , u v M M d u v 6.GÓC: 6.1.Góc giữa 2 đƣờng thẳng: Cho ( 1) có VTCP u =(a1; b1; c1) và ( 2) có VTCP v = (a2; b2; c2). Gọi là góc giữa ( 1) và ( 2) thì 1 2 1 2 1 2 2 2 2 2 2 2 1 1 1 2 2 2 . cos | | . | | u v a a b b c c a b c a b cu v 6.2.Góc giữa đƣờng thẳng và m t phẳng: Cho đường thẳng ( ) có VTCP u =(a; b; c) và ( ) có VTPT n =(A; B; C). Nếu là góc giữa ( ) và ( ) thì: 2 2 2 2 2 2 . sin | | . | | n u Aa Bb Cc A B C a b cn u (0 0 900) 6.3.Góc giữa 2 m t phẳng: Cho mp( 1) có VTPT n 1=(A1; B1; C1) và mp( 1) có VTPT n 2=(A2; B2; C2). Nếu là góc giữa ( 1) và ( 2) thì: 1 2 1 2 1 2 1 2 2 2 2 2 2 2 1 1 1 2 2 21 2 . cos | |. | | n n A A B B C C A B C A B Cn n
File đính kèm:
sang_kien_kinh_nghiem_phat_trien_nang_luc_huy_dong_kien_thuc.pdf

