Sáng kiến kinh nghiệm Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác cho học sinh THPT thông qua dạy học nội dung “Hàm số và đồ thị” - Môn Toán lớp 10
Chương trình giáo dục phổ thông mới được ban hành kèm theo Thông tư
số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo được xây dựng theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh,
tạo môi trường học tập và rèn luyện giúp người học tích lũy được kiến thức phổ
thông vững chắc, biết vận dụng hiệu quả kiến thức vào đời sống.
Theo đó, trong tổ chức dạy học cần hình thành và phát triển cho học sinh
10 năng lực cốt lõi, đó là năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác,
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng
lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội, năng lực công nghệ, năng lực tin học, năng lực thẩm
mỹ, năng lực thể chất. Trong đó, năng lực giao tiếp và hợp tác (GT & HT) là một
trong 3 năng lực chung cần hướng tới ở tất cả các môn học.
Xã hội càng phát triển, để giải quyết tất cả công việc một cách hiệu quả một
người khó có thể tự mình giải quyết tốt mà cần có sự hợp tác của nhiều người; khi
việc làm có nhiều người tham gia đòi hỏi phải có kỹ năng tổ chức hoạt động nhóm.
Giáo viên tổ chức cho học sinh hình thành các nhóm học tập, thông qua giao tiếp
và hợp tác tạo môi trường thuận lợi giúp học sinh có cơ hội trao đổi, học tập lẫn
nhau, cùng nhau tìm hiểu kiến thức mới.
số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo được xây dựng theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh,
tạo môi trường học tập và rèn luyện giúp người học tích lũy được kiến thức phổ
thông vững chắc, biết vận dụng hiệu quả kiến thức vào đời sống.
Theo đó, trong tổ chức dạy học cần hình thành và phát triển cho học sinh
10 năng lực cốt lõi, đó là năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác,
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng
lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội, năng lực công nghệ, năng lực tin học, năng lực thẩm
mỹ, năng lực thể chất. Trong đó, năng lực giao tiếp và hợp tác (GT & HT) là một
trong 3 năng lực chung cần hướng tới ở tất cả các môn học.
Xã hội càng phát triển, để giải quyết tất cả công việc một cách hiệu quả một
người khó có thể tự mình giải quyết tốt mà cần có sự hợp tác của nhiều người; khi
việc làm có nhiều người tham gia đòi hỏi phải có kỹ năng tổ chức hoạt động nhóm.
Giáo viên tổ chức cho học sinh hình thành các nhóm học tập, thông qua giao tiếp
và hợp tác tạo môi trường thuận lợi giúp học sinh có cơ hội trao đổi, học tập lẫn
nhau, cùng nhau tìm hiểu kiến thức mới.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác cho học sinh THPT thông qua dạy học nội dung “Hàm số và đồ thị” - Môn Toán lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác cho học sinh THPT thông qua dạy học nội dung “Hàm số và đồ thị” - Môn Toán lớp 10

o nhất và phương trình trục đối xứng của parabol đó. Đồ thị hàm số đó quay bề lõm lên trên hay xuống dưới? b) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chia lớp làm 4 nhóm, nhóm 1 và 3 thực hiện nhiệm vụ 1, nhóm 2 và 4 thực hiện nhiệm vụ 2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. Cá nhân trong nhóm nêu ý kiến, các thành viên khác lắng nghe, cùng trao đổi và rút ra kết quả. Thư ký ghi lại thống nhất chung của nhóm, chuẩn bị trình bày. 58 Hoạt động 3: Các nhóm cử đại diện báo cáo, thuyết trình về sản phẩm của nhóm. Hoạt động 4: Học sinh nhận xét, đánh giá chéo kết quả . GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tổng hợp kết quả. Đánh giá các hoạt động này bằng BẢNG KIỂM CÁC TIÊU CHÍ ÁC NH N (Có: đánh dấu , Không: không đánh dấu) 1. Các thành viên trong nhóm có tinh thần hợp tác với nhau trong việc tính toán, quan sát hay vẽ đồ thị hàm số bậc hai bằng phần mềm Geogebra hay không? 2. Các thành viên có chia công việc phù hợp với năng lực sử dụng phần mềm Geogebra hay không? 3. Các nhóm có nộp bài đúng hạn hay không? 4. Câu trả lời của các nhóm có chính xác hay không? 5. Các thành viên trong nhóm có thống nhất câu trả lời chung không? Sản phẩm vẽ bằng phần mềm Geogebra: Đồ thị hàm số 2 4 3y x x= − + đi qua các điểm (0;3),B(1;0),C(2;3),D(3;0),E(4;3).A Đồ thị hàm số 2 4 3y x x= − + − đi qua các điểm (0; 3),B(1;0),C(2;1),D(3;0),E(4; 3).A − − Tọa độ điểm thấp nhất của đồ thị C(2,- 1). Phương trình trục đối xứng 2x = . Đồ thị hàm số đó quay bề lõm lên trên Tọa độ điểm thấp nhất của đồ thị C(2,1). Phương trình trục đối xứng 2x = . Đồ thị hàm số đó quay bề lõm xuống dưới HTKT2 . Cách vẽ a) Mục tiêu: 59 - Biết vẽ đồ thị hàm số bậc hai 2 .y ax bx c= + + b) Nội dung: GV yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời câu hỏi. H1: Nêu cách vẽ parabol? H2: Thực hiện vẽ đồ thị hàm số 2 4 3y x x= − − , 2 2 1y x x= + + , 2 2 3y x x= + + , 2 2y x= − − . c) Sản phẩm L1: • Đỉnh ; 2 4 b I a a − − . • Vẽ trục đối xứng . 2 b x a = − • Xác định các giao điểm của parabol với các trục toạ độ. • Vẽ parabol. L2: Đồ thị các hàm số 2 4 3y x x= − − , 2 2 1y x x= + + , 2 2 3y x x= + + , 2 2y x= − − . d) Tổ chức thực hiện Chuyển giao - GV đưa ra ví dụ vẽ đồ thị hàm số bậc hai - HS nêu cách vẽ đồ thị của hàm số bậc hai. - Chia lớp thành 04 nhóm, mỗi nhóm thực hiện nêu các bước vẽ và vẽ đồ thị 1 hàm số tương ứng vào bảng phụ và sau đó thực hành sử dụng phần mềm Geogerbra để vẽ lại đồ thị tương ứng (Thao tác trên máy tính). Thực hiện - HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm. Báo cáo thảo luận - GV HS đại diện các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình. - HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và hoàn thiện lời giải. ánh giá, nhận xét, tổng hợp - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo - Chốt kiến thức: Các bước vẽ đồ thị hàm số bậc hai. Hai dạng đồ thị. GV Chiếu hình ảnh hai dạng đồ thị. Đồ thị 1 Đồ thị 2 60 HTKT3. CHIỀU BIẾN THIÊN CỦA HÀM SỐ B C HAI a) Mục tiêu: - Nắm được sự biến thiên của hàm số bậc hai. b) Cách thức thực hiện: Hoạt động 1: GV chuẩn bị hình động đồ thị hai hàm số 2 4 3y x x= − + và 2 4 3y x x= − + − chia lớp làm 2 nhóm với nhiệm vụ cụ thể như sau: Nhóm 1: Quan sát chuyển đồ thị hàm số bậc hai 2 4 3y x x= − + ( hình 1) Nhóm 2: Quan sát đồ thị hàm số bậc hai 2 4 3y x x= − + − (hình 2) Hình 1 Hình 2 GV bấm nút chạy, nút dừng từng nhánh của mỗi đồ thị để các nhóm HS quan sát chiều chuyển động, từ đó điền vào bảng theo mẫu như sau: Hàm số Hệ số a Tính chất đồ thị Tính chất hàm số Bề lõm của đồ thị (quay lên/ quay xuống) Tọa độ điểm cao nhất/thấp nhất Trục đối xứng Hàm số đồng biến trên khoảng Hàm số nghịch biến trên khoảng 2 4 3y x x= − + 2 4 3y x x= − + − Hoạt động 2: Thảo luận nhóm, Cá nhân trong nhóm nêu ý kiến, các thành viên khác lắng nghe, cùng trao đổi và rút ra kết quả. Thư ký ghi lại thống nhất chung của nhóm, chuẩn bị trình bày. Hoạt động 3: Các nhóm cử đại diện báo cáo, thuyết trình về sản phẩm của nhóm. Hoạt động 4: Học sinh nhận xét, đánh giá chéo kết quả . 61 GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tổng hợp kết quả. Đánh giá các hoạt động này bằng BẢNG KIỂM CÁC TIÊU CHÍ ÁC NH N (Có: đánh dấu , Không: không đánh dấu) 1. Các thành viên trong nhóm có tinh thần hợp tác với nhau hay không? 2. Các thành viên có chia công việc hợp lí theo các nội dung cần thực hiện trong bảng đã cho hay không? 3. Các nhóm có nộp bài đúng hạn hay không? 4. Câu trả lời của các nhóm có chính xác hay không? 5. Các thành viên trong nhóm có thống nhất câu trả lời chung không? GV : yêu cầu HS nêu được kết quả trên trong trường hợp tổng quát? b) Sản phẩm Hàm số Hệ số a Tính chất đồ thị Tính chất hàm số Bề lõm của đồ thị (quay lên/ quay xuống) Tọa độ điểm cao nhất/thấp nhất Trục đối xứng Hàm số đồng biến trên khoảng Hàm số nghịch biến trên khoảng 2 4 3y x x= − + 0a Quay lên Điểm thấp nhất (2; 1)I − 2x = (2; )+ ( ;2)− 2 4 3y x x= − + − 0a Quay xuống Điểm cao nhất (2;1)I 2x = ( ;2)− (2; )+ Tổng quát: 62 • Nếu 0 a thì hàm số nghịch biến trên ; 2 b a − − , đồng biến trên ; 2 − + b a . • Nếu 0 a thì hàm số đồng biến trên ; 2 b a − − , nghịch biến trên ; 2 − + b a 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN T P a) Mục tiêu: Củng cố lại các kiến thức đã được học trong bài học, bao gồm: + Xác định tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc hai, xác định trục đối xứng, tọa độ đỉnh của đồ thị hàm số. + Dựa vào đồ thị hàm số bậc hai xác định các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số, tọa độ đỉnh, trục đối xứng của đồ thị hàm số. + Xác định được dạng hàm số bậc hai dựa vào bảng biến thiên, đồ thị hàm số hoặc các giả thiết đã cho. b) Nội dung Phiếu học tập số 1 Quan sát đồ thị và điền vào chỗ trống Đồ thị hàm số 63 Xác định: Quay bề lõm:.. Đỉnh: ......................................... Trục đối xứng là đường thẳng: ......... Giao điểm với Oy là: ......................... Giao điểm với Ox là: .......................... Hàm số đạt GTNN bằng .... khi x = ... Hàm số đồng biến trên khoảng..Hàm số nghịch biến trên khoảng Đồ thị đã cho là của hàm số nào? Phiếu học tập số 2 (Nhóm 2) Quan sát đồ thị và điền vào chỗ trống Đồ thị hàm số Xác định: Quay bề lõm: Đỉnh: ............. Trục đối xứng là đường thẳng: ............ Giao điểm với Oy là: .......................... Giao điểm với Ox là: ......................... Hàm số đạt GTLN bằng .. ..khi x = .... Hàm số đồng biến trên khoảng..Hàm số nghịch biến trên khoảng Đồ thị đã cho là của hàm số nào? Phiếu học tập số 3 Quan sát đồ thị và điền vào chỗ trống Đồ thị hàm số Xác định: Quay bề lõm: Đỉnh: .................... Trục đối xứng là đường thẳng: .... Giao điểm với Oy là: ............. Giao điểm với Ox là: Hàm số đạt GTNN bằng ..... khi x = ... Hàm số đồng biến trên khoảng..Hàm số nghịch biến trên khoảng Đồ thị đã cho là của hàm số nào? 1 3 -1 y 4 O x -3 64 Phiếu học tập số 4 Quan sát đồ thị và điền vào chỗ trống Đồ thị hàm số Xác định: Quay bề lõm: Đỉnh: ............ Trục đối xứng là đường thẳng: ...... Giao điểm với Oy là: .............. Giao điểm với Ox là: Hàm số đạt GTLN bằng ... khi x = Hàm số đồng biến trên khoảng..Hàm số nghịch biến trên khoảng Đồ thị đã cho là của hàm số nào? c) Cách thức thực hiện Bước 1: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A0. Nếu điều kiện không cho phép có thể dùng giấy A4 sau đó ghép lại. Cho HS các nhóm bầu nhóm trưởng trong đó. Trên giấy A0 đã chia cụ thể vị trí ngồi của các thành viên cụ thể theo sơ đồ. Bước 2: HS các nhóm hoàn thành độc lập sau đó thảo luận để đưa ra kết quả chung nhất của nhóm. Phần chung viết vào phần chính giữa của giấy A0 hoặc tờ giấy A4 khác đặt ở giữa. Bước 3: Trên bảng, các nhóm dán kết quả chung cũng như kết quả của mỗi thành viên. Bước 4: Các nhóm đánh giá, nhận xét chéo kết quả của nhóm khác. GV tổng hợp kết quả của HS. Đánh giá các hoạt động này bằng BẢNG KIỂM d) Sản phẩm 65 4. HOẠT ĐỘNG 4: V N DỤNG. a) Mục tiêu: 4. V N DỤNG Kết quả phiếu học tập số 1 - Quay bề lõm lên trên - Đỉnh: I(-1;-4) Trục đối xứng là đường thẳng: x = -1 Giao điểm với Oy tại điểm (0; -3) Giao điểm với Ox tại các điểm (-3; 0) và (1; 0) Hàm số đạt GTNN bằng -4 khi x = -1 Hàm số đồng biến trên khoảng ( 1; )− + HSNB trên khoản ( ; 1)− − Đồ thị đã cho là của hàm số 2 2 3y x x= + − Kết quả phiếu học tập số 2 - Quay bề lõm xuống dưới - Đỉnh: I(-1;4) Trục đối xứng là đường thẳng: x = -1 Giao điểm với Oy tại điểm (0; 3) Giao điểm với Ox tại các điểm (-3; 0)và (1; 0) Hàm số đạt GTLN bằng 4 khi x = -1 HSĐB trên khoảng ( ; 1)− − HSNB trên các khoảng ( 1; )− + Đồ thị đã cho là của hàm số 2 2 3y x x= − − + Kết quả phiếu học tập số 4 - Quay bề lõm xuống dưới - Đỉnh: I(1;0) Trục đối xứng là đường thẳng: x = 1 Giao điểm với Oy tại điểm (0; -2) Giao điểm với Ox tại các điểm (1; 0) Hàm số đạt GTLN bằng 0 khi x = 1 Hàm số đồng biến trên khoảng ( ;1)− Hàm số nghịch biến trên các khoảng (1; )+ Đồ thị đã cho là của hàm số 22 4 2y x x= − + − Kết quả phiếu học tập số 3 - Quay bề lõm lên trên - Đỉnh: I(1;2) Trục đối xứng là đường thẳng:x = 1 Giao điểm với Oy tại điểm (0; 3) Giao điểm với Ox : Không có Hàm số đạt GTNN bằng 2 khi x = 1 HSĐB trên khoảng (1; )+ HSNB trên các khoảng ( ;1)− Đồ thị đã cho là của hàm số 2 2 3y x x= − + 66 a) Mục tiêu: - Vận dụng tính chất của hàm số bậc hai để giải quyết những vấn đề thực tế. b) Nội dung: Ví dụ. Khi một con tàu vũ trụ được phóng lên Mặt Trăng, trước hết nó bay vòng quanh Trái Đất. Sau đó, đến một thời điểm thích hợp, động cơ bắt đầu hoạt động đưa con tàu bay theo quỹ đạo là một nhánh parabol lên Mặt Trăng. Trong hệ tọa độ Oxy như hình minh họa bên, x và y tính bằng nghìn km. Biết rằng khi động cơ bắt đầu hoạt động tức là 0x = thì 0.y = Sau đó, 4y = − khi 10x = và 5y = khi 20.x = a) Tìm hàm số bậc hai có đồ thị chứa nhánh Parabol nói trên. b) Theo lịch trình, để đến được Mặt Trăng, con tàu phải đi qua điểm (100; )y với điều kiện 292,5 295,5.y Hỏi điều kiện đó có thỏa mãn hay không? c) Sản phẩm: Bài làm của các nhóm HS Gọi hàm số bậc hai cần tìm là: 2 ( 0).y ax bx c a= + + Theo bài ra, đồ thị hàm số đi qua các điểm (0; 7);(10; 4);(20;5)− − nên ta có hệ phương trình 7 7 7 3 100 10 7 4 100 10 3 100 400 20 7 5 400 20 12 0 c c c a b a b a a b a b b = − = − = − + − = − + = = + − = + = = . Vậy 2 3 7. 100 y x= − b) Thay 100x = vào hàm số 2 3 7 100 y x= − ta được: 23 .100 7 293 [292,5;295,5]. 100 y = − = Vậy điều kiện đưa ra được thỏa mãn. d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên đưa ra nhiệm vụ * Chuyển giao: Giáo viên đưa ra nhiệm vụ và trả lời các câu hỏi a,b. * Thực hiện: - HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ mà giáo viên đặt ra: .- GV quan sát, theo dõi hoạt động cá nhân của các cặp học sinh. * Báo cáo thảo luận: Hs đưa ra câu trả lời. Các thành viên khác thảo luận, nhận xét. *Nhận định, kết luận: - Nhận xét, đánh giá, GV chốt kiến thức. 67 PHỤ LỤC 3 ĐỀ KIỂM TRA THỰC NGHIỆM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (14 câu- Mỗi câu 0,5 điểm) Câu 1. Tập xác định của hàm số 1 3 x y x − = − là: A. [3;+ ) B. \ {3} C. ) ( )1;3 3; + D. [1;+ ) Câu 2. Cho hàm số ( ) 2 1 0 1 0 3 7 3 5 f x x x x x x = − + . Tính ( )4 .f A. ( )4 1f = B. ( )4 9f = C. ( )4 5f = D. Không xác định Câu 3. Cho hàm số ( )y f x= có đồ thị như hình vẽ. Kết luận nào trong các kết luận sau là sai? A. Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt. B. Hàm số đạt giá trị nhỏ nhất tại 2x = C. Hàm số là hàm số chẵn D. Hàm số đồng biến trên khoảng ( )2;+ . Câu 4: Bảng biến thiên ở dưới là bảng biến thiên của hàm số nào trong các hàm số được cho ở bốn phương án A, B, C, D sau đây? A. 22 1.2y x x+= − B. 22 2.2y x x+= + C. 2 2 .2y x x= − − D. 2 1.2 2x xy = − − + Câu 5: Cho hàm số bậc hai có đồ thị như hình bên dưới y x 68 Hỏi đồ thị trên là đồ thị của hàm số nào? A. 2 4 1.y x x= − − B. 22 4 1.y x x= − − C. 22 4 1.y x x= − − − D. 22 4 1.y x x= − + Câu 6: Cho hàm số 2y ax bx c= + + có đồ thị như hình bên. Khẳng định nào sau đây đúng ? A. 0, 0, 0.a b c B. 0, 0, 0.a b c C. 0, 0, 0.a b c D. 0, 0, 0.a b c Câu 7: Xác định parabol ( ) 2: 2 ,P y x bx c= + + biết rằng ( )P đi qua điểm ( )0;4M và có trục đối xứng 1.x = A. 22 4 4.y x x= − + B. 22 4 3.y x x= + − C. 22 3 4.y x x= − + D. 22 4.y x x= + + Câu 8: Biết rằng ( ) 2: 2P y ax bx= + + ( )1a đi qua điểm ( )1;6M − và có tung độ đỉnh bằng 1 4 − . Tính tích .T ab= A. 3.P = − B. 2.P = − C. 192.P = D. 28.P = Câu 9.Bảng xét dấu nào sau đây là bảng xét dấu của tam thức ( ) 2 12 36f x x x= + + ? A. . B. . C. . D. . Câu 10. Cho tam thức bậc hai ( ) 2 4 5f x x x= − − + . Tìm tất cả giá trị của x để ( ) 0f x . A. ( ); 1 5;x − − + . B. 1;5x − . C. 5;1x − D. ( )5;1x − Câu 11. Phương trình 2 22 5 4 0+ + − =x mx m có hai nghiệm trái dấu, giá trị m là A. 2;2 −m . B. ( ) ( ); 2 2; − − + m . C. ( ) ( )2;0 2;m − + . D. ( )2;2m − . Câu 12: Cho bất phương trình 2 4 2 0x x− + (1). Giá trị nào sau đây của x không là nghiệm của bất phương trình (1)? x y O 3 1 2 4 x y O 69 A. 3x = . B. 2x = . C. 0x = . D. 1x = . Câu 13: Cho bất phương trình 22 3 0x x− − + (2). Giá trị nào sau đây của x là một nghiệm của bất phương trình (2)? A. 3x = . B. 2x = . C. 3x = − . D. 1x = . Câu 14. Cho hàm số 2( ) 2 3 2f x x mx m= + + − . Tìm m để ( ) 0, f x x ? A. 1;2m . B. ( )1;2m . C. ( );1m − . D. )2;m + II. PHẦN TỰ LU N Một ngọn hải đăng đặt tại vị trí A cách bờ biển một khoảng cách 4 km=AB . Trên bờ biển có một cái kho ở vị trí C cách B một khoảng là 7 km . Người canh hải đăng có thể chèo thuyền từ A đến vị trí M trên bờ biển vối vận tốc 3 km / h rồi đi bộ đến C với vận tốc 5 km / h như Hình 35 . Tính khoảng cách từ vị trí B đến M , biết thời gian người đó đi từ A đến C là 148 phút. Hướng dẫn phần tự luận Gọi thời gian chèo thuyền là x(h) và thời gian đi bộ là y(h) (0 < x; y< 0,12) Khi đó quãng đường chèo thuyền là 3 x và quãng đường chạy bộ là 5y Theo đề bài ta có ( ) 2 2 2 2 2 163x 4 1 3 BM AM AB BM BM x + = + = + = ( ) 7 BM + MC 5 7 2 5 BM BC BM y y − = + = = ( )0,12 3x y+ = Thế (1), (2) vào (3) ta được: ( ) 2 2 2 2 2 2 16 7 37 5 16 21 3 = 37 3 5 15 400 25 16 3 400 25 256 96 9 16 96 144 0 3 BM BM BM BM BM BM BM BM BM BM BM BM km + − + = + + − + = + + = + + − + = = 1
File đính kèm:
sang_kien_kinh_nghiem_phat_trien_nang_luc_giao_tiep_va_hop_t.pdf