Sáng kiến kinh nghiệm Phát triển năng lực chung thông qua hoạt động xét dấu đạo hàm của hàm hợp để giải quyết một số bài toán về hàm số
1. Lý do chọn đề tài.
Phẩm chất và năng lực là hai thành phần cơ bản trong cấu trúc nhân cách nói
chung và là yếu tố nền tảng tạo nên nhân cách của con người. Dạy học và giáo dục
phát triển phẩm chất, năng lực là sự “tích lũy” dần dần các yếu tố của phẩm chất và
năng lực học sinh để chuyển hóa và góp phần hình thành, phát triển nhân cách.
Giáo dục phổ thông nước ta đang thực hiện bước chuyển từ chương trình giáo dục
tiếp cận nội dung sang tiếp cận phẩm chất, năng lực người học, từ chỗ quan tâm tới
việc học sinh học được gì đến chỗ quan tâm tới việc học sinh làm được gì qua việc
học. Có thể thấy trong mấy năm qua cách thi đã thay đổi nhưng hoạt động dạy học
môn Toán vẫn đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành và phát triển
phẩm chất, năng lực người học. Những kiến thức và kỹ năng toán học cơ bản giúp
con người giải quyết các vấn đề trong thực tế cuộc sống một cách có hệ thống và
chính xác, góp phần thúc đẩy xã hội phát triển.
Hiện nay các phần mềm ứng dụng công nghệ hỗ trợ dạy học xuất hiện ngày
càng nhiều với các tính năng được cải tiến, đem lại hiệu quả cao, dễ sử dung.
CNTT hỗ trợ không nhỏ cho việc dạy học nói chung và dạy học toán nói riêng, mở
ra nhiều cơ hội cho giáo viên và học sinh trong việc đổi mới phương pháp vầ đạt
được mục tiêu dạy học một cách tối ưu. Do đó việc khai thác và ứng dụng CNTT
là một năng lực cốt lõi mà học sinh cần đạt để phát triển các năng lực khác cũng
như đi vào cuộc sống một cách chủ động, tự tin. Từ việc biết cách làm việc với các
ứng dụng CNTT, học sinh sẽ được phát triển và tự phát triển nhiều năng lực như
năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự học và tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo…Đó là những năng chung và năng lực đặc thù của môn Toán mà giáo
viên cần hình thành cho học sinh đáp ứng yêu cầu đề ra của chương trình giáo dục
phổ thông 2018.
Phẩm chất và năng lực là hai thành phần cơ bản trong cấu trúc nhân cách nói
chung và là yếu tố nền tảng tạo nên nhân cách của con người. Dạy học và giáo dục
phát triển phẩm chất, năng lực là sự “tích lũy” dần dần các yếu tố của phẩm chất và
năng lực học sinh để chuyển hóa và góp phần hình thành, phát triển nhân cách.
Giáo dục phổ thông nước ta đang thực hiện bước chuyển từ chương trình giáo dục
tiếp cận nội dung sang tiếp cận phẩm chất, năng lực người học, từ chỗ quan tâm tới
việc học sinh học được gì đến chỗ quan tâm tới việc học sinh làm được gì qua việc
học. Có thể thấy trong mấy năm qua cách thi đã thay đổi nhưng hoạt động dạy học
môn Toán vẫn đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành và phát triển
phẩm chất, năng lực người học. Những kiến thức và kỹ năng toán học cơ bản giúp
con người giải quyết các vấn đề trong thực tế cuộc sống một cách có hệ thống và
chính xác, góp phần thúc đẩy xã hội phát triển.
Hiện nay các phần mềm ứng dụng công nghệ hỗ trợ dạy học xuất hiện ngày
càng nhiều với các tính năng được cải tiến, đem lại hiệu quả cao, dễ sử dung.
CNTT hỗ trợ không nhỏ cho việc dạy học nói chung và dạy học toán nói riêng, mở
ra nhiều cơ hội cho giáo viên và học sinh trong việc đổi mới phương pháp vầ đạt
được mục tiêu dạy học một cách tối ưu. Do đó việc khai thác và ứng dụng CNTT
là một năng lực cốt lõi mà học sinh cần đạt để phát triển các năng lực khác cũng
như đi vào cuộc sống một cách chủ động, tự tin. Từ việc biết cách làm việc với các
ứng dụng CNTT, học sinh sẽ được phát triển và tự phát triển nhiều năng lực như
năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự học và tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo…Đó là những năng chung và năng lực đặc thù của môn Toán mà giáo
viên cần hình thành cho học sinh đáp ứng yêu cầu đề ra của chương trình giáo dục
phổ thông 2018.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Phát triển năng lực chung thông qua hoạt động xét dấu đạo hàm của hàm hợp để giải quyết một số bài toán về hàm số", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Phát triển năng lực chung thông qua hoạt động xét dấu đạo hàm của hàm hợp để giải quyết một số bài toán về hàm số
1 2 0 1 ' 0 1 ' 0 1 3 3 3 x x x x x g x x f x x x x x ' 2 4. ' 4 0g f nên có bảng xét dấu x 3 1 0 1 3 'g x 0 0 0 0 0 Dựa vào bảng xét dấu và đối chiếu với các đáp án, ta chọn A Ví dụ 4.5: Cho hàm số f x có đạo hàm liên tục trên R. Hàm số 'f x có đồ thị là đường cong trong hình vẽ dưới đây. Số điểm cực tiểu của hàm số 2 22 2g x f x x x x là A.3 . B. 2 . C.5 . D. 4 . Hướng dẫn giải Ta có: 2 2' 4 1 . ' 2 4 1 4 1 . ' 2 1 .g x x f x x x x f x x 34 2 ' 2 ' 2 2 2 1 4 0 14 1 0 22 2 4 1 0 1 0 2 0 2 0 2 2 1 1 2 3 1 3 2 x x x x x x x g x x x x f x x x x x x x x x Trong đó các nghiệm 1 0; 2 x x là nghiệm bội chẵn (g’(x) không đổi dấu khi qua nghiệm bội chẵn) +. Ta có ' ' ' '2 5. 8 5 5. 8 1 5. 3 1 0g f f f Nên bảng xét dấu '( )g x như sau : x -3/2 -1 -1/2 -1/4 0 1/2 1 'g x 0 0 0 0 0 0 0 Dựa vào bảng xét dấu và đối chiếu với các đáp án, ta chọn A Bài tập dạng 4. Bài tập 4.1: Cho hàm số bậc ba y f x có đồ thị như hình dưới đây. Số điểm cực trị của hàm số 4 28 1g x f x x là A. 5 . B. 7 . C.9 . D. 11 Bài tập 4.2: Cho hàm số bậc bốn y f x có đồ thị như hình dưới đây. 35 Số điểm cực trị của hàm số 3 3 1g x f x x là A. 5 . B. 7 C. 9 . D. 11 Bài tập 4.3: Cho hàm số bậc bốn y f x có đồ thị như hình vẽ bên Số điểm cực trị của hàm số 3 23 4g x f x x là A. 5. B. 3. C. 7. D. 11. Bài tập 4.4: Cho hàm số y f x xác định trên và hàm số y f x có đồ thị như hình vẽ. Tìm số điểm cực trị của hàm số 2 23 2020 g x f x x . A. 1. B. 2 . C. 3 . D. 0 . Bài tập 4.5: Cho hàm số y f x liên tục trên R. Đồ thị hàm số y f x như hình vẽ sau: Số điểm cực trị của hàm số 2 2 2021y f x x là A.1. B.3 . C. 4 . D.5 . x y -2 2 O 1 36 Bài tập 4.6: Cho hàm số bậc năm y f x có đồ thị y f x như hình vẽ dưới đây: Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số 2 3g x f x x m có 5 điểm cực trị. A. 2; . B. 17 ; 4 . C. 9 ; 4 . D. 9 17 ; 4 4 . 4. Kết quả thực nghiệm sư phạm. Để đánh giá kết quả học tập sau khi tổ chức dạy học chúng tôi đã tiến hành khảo sát học sinh qua bài kiểm tra 20 phút. Nội dung kiểm tra là kiến thức phần cực trị và sự biến thiên của hàm số thuộc chương I giải tích 12. Thực hiện trên 2 lớp thực nghiệm là 12A1, 12A4 và 2 lớp đối chứng là 12A2, 12A3. Đề kiểm tra gồm 10 câu như sau: Đề kiểm tra 20 phút Câu 1. Cho hàm số ( )f x liên tục trên R và có bảng xét dấu ( )f x như sau: Số điểm cực tiểu của hàm số đã cho là A. 2. B. 4. C. 3. D.1. Câu 2. Cho hàm số f x liên tục trên \ 0R và có bảng xét dấu của f x như sau: Mệnh đề nào dưới đây đúng? A. Hàm số đồng biến trên khoảng ( 2;2) . B. Hàm số đồng biến trên khoảng ;0 . C. Hàm số nghịch biến trên khoảng( 2;0) . D. Hàm số nghịch biến trên khoảng ( 1;2) . Câu 3. Cho hàm số y f x . Hàm số y f x có đồ thị như hình vẽ. 37 Số điểm cực trị của hàm số y f x bằng A. 1. B. 3 . C. 4 . D. 2 Câu 4. Cho hàm số f x có đạo hàm 21 , f x x x x . Số điểm cực trị của hàm số đã cho là A. 1. B. 2 . C. 3 . D. 0 . Câu 5. Cho hàm số F x là một nguyên hàm của hàm số 2 22019 4 3 2xf x x x x . Khi đó số điểm cực trị của hàm số F x là A. 5 . B. 4 . C. 3 . D. 2 . Câu 6. Cho hàm số đa thức y f x có đạo hàm trên , và đồ thị hình bên dưới là đồ thị của đạo hàm f x . Trên đoạn 1;1 hàm số 3h x f x x có bao nhiêu cực trị? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 7. Cho hàm số f x , bảng xét dấu của f x như sau: Hàm số 3 (5 2 ) 2020y f x đồng biến trên khoảng nào dưới đây? A. 3;4 . B. 1;3 . C. ; 3 . D. 4;5 . Câu 8. Cho hàm số ( )f x có đạo hàm liên tục trên . Hàm số ( )f x có đồ thị là đường cong trong hình vẽ dưới đây. Trên đoạn 11; 2 hàm số 2 2( ) (2 ) 2g x f x x x x đạt cực tiểu tại x bằng A. 1 . B. 1 2 . C. 1 4 . D. 0 . R 38 Câu 9. Cho hàm số f x có 0 0f . Biết y f x là hàm số bậc bốn và có đồ thị như hình vẽ. Số điểm cực trị của hàm số 4 2g x f x x là A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. Câu 10. Cho hàm số f x có đạo hàm 2 3 4' 1 3 2f x x x x x với mọi x . Điểm cực tiểu của hàm số đã cho là A. 2x . B. 3x . C. 0x . D. 1x . Bảng 4: Khảo sát kết quả học tập của HS sau thực nghiệm Điểm Lớp đối chứng Lớp thực nghiệm Lớp 12A2 Lớp 12A3 Lớp 12A1 Lớp 124 Số lượng (em) Tỉ lệ (%) Số lượng (em) Tỉ lệ (%) Số lượng (em) Tỉ lệ (%) Số lượng (em) Tỉ lệ (%) 0 0 0,0 0 0,0 0 0,0 0 0,0 1 0 0,0 0 0,0 0 0,0 0 0,0 2 0 0,0 1 2,5 0 0,0 0 0,0 3 2 5,6 2 5,0 0 0,0 0 0,0 4 5 13,9 6 15,0 2 5,3 4 10,0 5 5 13,9 8 20,0 3 7,9 6 15,0 6 9 25,0 10 25,0 7 18,4 10 25,0 7 9 25,0 8 20,0 8 21,1 9 22,5 8 3 8,3 3 7,5 11 28,9 6 15,0 9 3 8,3 2 5.0 5 13,1 4 10,0 10 0 0,0 0 0,0 2 5,3 1 2,5 Tổng 36 100 40 100 38 100 40 100 39 Qua quan sát quá trình học tập của HS ở các tiết học thực nghiệm và đối chứng, kết quả của bài kiểm tra 20 phút, chúng tôi nhận thấy việc dạy học có hiệu quả hơn hẳn so với tiết dạy thông thường về điểm số học tập, chất lượng và không khí giờ học. Ngoài ra việc tổ chức hoạt động dạy học kết hợp nhiều phương pháp dạy học có hướng dẫn sử dụng CNTT giúp học sinh biết lập kế hoạch tự học, tự ôn tập, biết sử dụng hiệu quả ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để trao đổi, trình bày nội dung, ý tưởng, giải pháp toán học trong sự tương tác với giáo viên cũng như bạn bè trong các hoạt động nhóm. Ngoài ra khi điều tra, khảo sát về các biểu hiện của năng lực chung ở 250 học sinh ban đầu các chỉ số đều tăng đáng kể. Bảng 5: Kết quả khảo sát, điều tra biểu hiện năng lực chung ở HS sau thực nghiệm( 250 HS) TT Biểu hiện của năng lực chung trong quá trình học tập môn toán Số lượng Tỷ lệ 1 Có khả năng quản lý thời gian học tập. 160 64% 2 Có động cơ, mục đích học tập. 200 80% 3 Chịu trách nhiệm với việc học tập của bản thân. 210 84% 4 Dám đối mặt với những thách thức 180 72% 5 Mong muốn thay đổi kết quả học tập 240 96% 6 Mong muốn được học, thích học. 187 75% 7 Chủ động thể hiện kết quả học tập 190 76% 8 Có khả năng thuyết trình, trình bày quan điểm 200 80% 9 Có khả năng thảo luận, tranh luận, đặt câu hỏi. 183 73,2% 10 Có kỹ năng tìm kiếm và thu hồi thông tin 180 72% 11 Có năng lực đánh giá, kỹ năng xử lý thông tin và giải quyết vấn đề. 130 52% 12 Biết sử dụng CNTT để trình bày sản phẩm học tập. 190 76% 40 PHẦN III. KẾT LUẬN 1. Ý nghĩa của đề tài Tìm hiểu được thực trạng việc dạy học phát triển năng lực tại một số trường THPT trên địa bàn huyện Yên Thành. Đánh giá về cách nhìn nhận cũng như việc áp dụng các phương pháp dạy học hiện đại, các ứng dụng CNTT vào quá trình dạy học. Tổ chức hoạt động dạy học kết hợp nhiều phương pháp dạy học có hướng dẫn sử dụng CNTT giúp học sinh biết lập kế hoạch tự học, tự ôn tập, biết sử dụng hiệu quả ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để trao đổi, trình bày nội dung, ý tưởng, giải pháp toán học trong sự tương tác với giáo viên cũng như bạn bè trong các hoạt động nhóm. Giúp học sinh THPT có khả năng hoà nhập và thích ứng được với sự phát triển của xã hội số, ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học; tìm kiếm và trao đổi thông tin theo cách phù hợp. Nâng cao nhận thức, định hướng cho học sinh THPT khai thác, sử dụng thông tin trên Internet, sử dụng mạng xã hội và các loại hình truyền thông khác đúng quy định nhằm phục vụ học tập, nghiên cứu, giải trí đảm bảo an toàn, lành mạnh, có văn hóa và thiết thực. Giúp học sinh củng cố và xâu chuỗi các kiến thức, khả năng trình bày lời giải và tìm nhanh kết quả trong một số bài toán về ứng dụng của đạo hàm. Chủ động và hứng thú khi tiếp cận bài toán này. Cung cấp thêm cho học sinh phương pháp xét dấu của biểu thức dựa vào nghiệm của biểu thức và dấu của biểu thức trên một khoảng nào đó. Cung cấp một số cơ sở lý luận cơ bản về một số phương pháp dạy học hiện đại, phát triển phẩm chất, năng lực. Cách thức xây dựng, các giai đoạn thực hiện và các bước tiến hành tổ chức dạy học của một số phương pháp dạy học như dạy học dựa trên dự án, dạy học hợp tác, dạy học khám phá, dạy học giải quyết vấn đề. 2. Hướng mở rộng của đề tài. Cách tổ chức dạy học này không những có thể tổ chức cho những nội dung khác của môn toán mà còn có thể áp dụng cho nhiều môn học khác nhau. Đặc biệt với việc sử dụng thành thạo sơ đồ tư duy các em có thêm cách để tổng hợp kiến thức của từng chủ đề, từng chương, từng môn học theo tư duy của bản thân phù hợp với việc ôn tập kiến thức. Học sinh chủ động hơn trong việc xây dựng nội dung cần học, cần tìm hiểu, chủ động trong kế hoạch tự học của bản thân. Ngoài ra các em cũng có thể sáng tạo thêm nhiều cách trình bày khác dựa trên sự hỗ trỡ đắc lực của CNTT. Giúp các em nâng cao nhận thức, phát huy năng lực CNTT, đồng thời cũng là cơ hội để các em giao lưu, chia sẻ kinh nghiệm, tiếp cận những với những cái mới để ứng dụng hiệu quả trong học tập cũng như cuộc sống. Hiện tại một số giáo viên ở một số trường như THPT Hoàng Mai, THPT Lê Viết Thuật đã cho học sinh thực hiện một số “ Dự án” trong học tập và kết quả tương đối khả quan. Vì vậy đề tài cũng có thể mở rộng theo hướng xây các nội dung toán THPT thành các chủ đề để tiến hành dạy học dự án, dạy học khám phá, dạy học hợp tácgiúp học sinh chủ động hơn trong việc học cũng như xây dựng kế hoạch tự học. 41 3. Kiến nghị, đề xuất. 3.1. Đối với giáo viên. * Trong giảng dạy giáo viên nên chú trọng sử dụng nhiều phương pháp, biện pháp dạy học tích cức như: Dạy học khám phá, dạy học dự án,dạy học hợp tác, dạy học giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.kết hợp với ứng dụng CNTT. Phương pháp dạy học này phát huy cao độ tính tích cực, chủ động , sáng tạo của học sinh, hướng tới phát triển tối đa năng lực tự chủ của học sinh trong học tập, phát triển năng lực tự học, tự làm việc tự nghiên cứu trên cơ sở kế hoạch học tập mà học sinh đã định ra. * Giáo viên phải thể hiện đúng vai trò người tổ chức, thiết kế, hướng dẫn học sinh trong hoạt động học tập, giáo viên phải thường xuyên tìm hiểu, nghiên cứu, sử dụng các PPDH hiện đại kết hợp với PPDH truyền thống một cách có nghệ thuật, phù hợp. Trong quá trình dạy học phải tăng cường cho học sinh thảo luận, thuyết trình, chia sẻ suy nghĩ, hiểu biết. Tăng cường cho học sinh, nhóm học sinh thực hiện các dự án học tập. 3.2. Đối với nhà trường và các cấp quản lý. * Tuyên truyền đến giáo viên, phụ huynh học sinh và học sinh tầm quan trọng của việc đổi mới PPDH theo hướng tiếp cận năng lực người học, trong đó chú trọng năng cao năng lực tự học cho học sinh. Ban hành các văn bản chỉ đạo về việc đổi mới PPDH, tổ chức tập huấn cho giáo viên bộ môn. Chỉ đạo việc ra đề kiểm tra, đánh giá quá trình giá quá trình học tập của học sinh theo hướng tự học. Chỉ đạo giáo viên viết tài liệu hỗ trợ cho việc tự học của học sinh. Thực tế cho thấy học sinh gặp nhiều khó khăn trong việc tìm được đầy đủ tài liệu thuận lợi cho hoạt động tự học. Vì vậy việc định hướng của giáo viên là rất quan trọng và cần thiết. * Thường xuyên nắm bắt ý kiến phản hồi, đóng góp từ phía học sinh để kịp thời điều chỉnh và hoàn thiện cơ chế quản lý. Cần thường xuyên mở rộng phương pháp, cách thức tiếp xúc, gặp gỡ lấy ý kiến học sinh về những vấn đề liên quan đến PPDH của giáo viên, chất lượng dạy học, kiểm tra đánh giá của giáo viên. Bên cạnh đó việc khen thưởng, kỷ luật học sinh phải đảm bảo nguyên tắc khách quan, công bằng, hiệu quả và kịp thời. * Cải tạo, nâng cấp, trang bị thêm những phương tiện kỷ thuật hiện đại phục vụ cho quá trình dạy học. Trang bị thêm nguồn tài liệu liệu tham khảo cho học sinh. Tăng cường thêm máy tính để phát triển thư viện online. 3.3. Đối với học sinh. * Cần biết xác định mục tiêu học tập, nội dung cần học, lên kế hoạch tự học. Xác định kiến thức, kỹ năng cơ bản thuộc mỗi nội nung hay chủ đề. Học sinh cần biết thể hiện, tham giâ quá trình thảo luận, biết tự đánh giá, tự điều chỉnh bản thân và đặc biệt là biết vận dụng kiến thức đã học vào các tình huống thực tiễn. Học sinh cần nắm được các kỹ thuật tự học thông dụng bao gồm: Kỹ thuật nghe, ghi chép bài, đọc bài hiểu quả, cách ghi nhớ thông tin,sử dụng bản đồ tư duy và ứng dụng CNTT trong tự học. 42 * Phải xây dựng được kế hoạch học tập cụ thể, rõ ràng. Trong kế hoạch phải được xác định với tính hướng đích cao. Tức là kế hoạch ngắn hạn, dài hơi thập chí từng bài, từng chương phải được phải được tạo lập rõ ràng, nhất quán cho từng thời điểm tùng giai đoạn cụ thể sao cho cho phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của mình.Vấn đề kế tiếp là phải chọn đúng trọng tâm cái gì là cốt lõi là quan trọng để ưu tiên tác đọng trực tiếp và dành thời gian công sức cho nó. Nếu việc học dàn trải, thiếu tập trung thì chắc chắn hiệu quả sẽ không cao. * Trong thời đại hiện nay, với sự bùng nổ của thông tin trên toàn cầu diễn ra nhanh chóng, hoạt động học tập của học sinh không chỉ bó hẹp trong phạm vi nhà trường mà còn mở rộng ra nhiều môi trường xã hội khác. Vì vậy thông tin là một trong những yếu tố cơ bản, cần thiết để học sinh bổ sung và hoàn thiện dần vốn tri thức nghề nghiệp cho bản thân. Sau khi thu nhận thông tin học sinh phải biết cách xử lý, chọn lọc, phân loại thông tin phục vụ cho quá trình học tập của bản thân. Học sinh phải phát huy năng lực tiếp nhận, xử lý, tổng hợp thông tin phục vụ cho hoạt động học tập góp phần nâng cao tính tích cực, chư động. Trên đây là những kinh nghiệm đúc rút được của chúng tôi trong việc áp dụng dạy tại trường phổ thông. Việc áp dụng đề tài thực sự đã mang lại những hiệu quả rất thiết thực, thổi một luồng gió mới trong dạy học của nhà trường, góp phần tích cực vào phong trào đổi mới trong dạy và học hiện nay. Đề tài này có thể sử dụng để tiếp tục thử nghiệm, rút kinh nghiệm ở các trường THPT nhằm nâng cao chất lượng dạy và học. Rất mong được các ý kiến đóng góp, chia sẻ của các thầy cô, đồng nghiệp và bạn đọc quan tâm để chúng tôi hoàn thiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn! Yên Thành, tháng 4 năm 2022. 43 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Bộ GD-ĐT (2019) – Tài liệu tập huấn cán bộ, quản lý, giáo viên về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá. [2]. Trần Văn Hạo (Tổng chủ biên) – Vũ Tuấn (Chủ biên), 2009, Giải tích 12, NXBGDVN. [3]. Polia G.(1997), Giải toán như thế nào, NXBGD. [4]. Công văn 5555, 3535 của Bộ giáo dục và đào tạo. [5]. Đề thi THPT Quốc gia môn toán, đề thi minh họa THPT Quốc Gia môn toán của Bộ GD&ĐT, đề thi thử THPT Quốc gia môn toán của các Sở GD&ĐT. [6]. Các đề thi thử THPT Quốc Gia môn Toán các trường. [7]. Tạp chí Toán học và tuổi trẻ. [8]. Đột phá 8+ (Lê Phương Anh) [9]. Bí quyết đạt điểm 10 chuyên đề Giải Tích (Nguyễn Phú Khánh...) [10].Phát triển đề minh họa của Bộ GD&ĐT của nhóm Strong www.violet.vn, www.diendantoanhoc.net, www.mathscope.org, www.giaoduc.edu.vn , www.vietnamnet.vn, www.truonghocketnoi.edu.vn, www.toanthptht.blogtiengviet.net, ...
File đính kèm:
sang_kien_kinh_nghiem_phat_trien_nang_luc_chung_thong_qua_ho.pdf

