Sáng kiến kinh nghiệm Nâng cao kết quả các bài học có nội dung Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó thông qua việc nhận diện và phân tích đề toán

Toán học là môn khoa học cơ bản, có vai trò quan trọng trong đời sống của con người. Trong sự phát triển mạnh mẽ của xã hội đòi hỏi con người phải có tư duy và trình độ về nhiều lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực khoa học. Trong các nhà trường phổ thông, học sinh cần được trang bị nền tảng kiến thức cơ bản của Toán học. Muốn học sinh lĩnh hội tri thức một cách chủ động, linh hoạt; và sáng tạo trong vận dụng kiến thức vào thực tiễn thì cần phải đổi mới phương pháp và các hình thức tổ chức dạy học nhằm phát huy tính tích cực nhận thức của học sinh.

Trong Nghị quyết số 40/2000/QH10 của Quốc hội khóa X quy định về việc đổi mới chương trình giáo dục phổ thông, trong đó có quy định về ĐMPPDH “lấy học sinh làm trung tâm”. Thực tiễn dạy học cho thấy, hiệu quả của việc ĐMPPDH này chưa thực sự tối ưu. Vì vậy, Luật giáo dục bổ sung được công bố năm 2005, Điều 28.2 có ghi “Phương pháp dạy học phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh”. Việc phối hợp sử dụng các phương pháp dạy học theo hướng tích cực sẽ nâng cao được chất lượng dạy học bộ môn và đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội. Nhận thức được điều đó, tập thể giáo viên trường Tiểu học Chấn Hưng chúng tôi luôn luôn tìm tòi, vận dụng các phương pháp và các hình thức tổ chức dạy học mới một cách phù hợp ở tất cả các bộ môn trong đó có môn Toán.

doc 40 trang Hương Thủy 13/05/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Nâng cao kết quả các bài học có nội dung Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó thông qua việc nhận diện và phân tích đề toán", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Nâng cao kết quả các bài học có nội dung Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó thông qua việc nhận diện và phân tích đề toán

Sáng kiến kinh nghiệm Nâng cao kết quả các bài học có nội dung Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó thông qua việc nhận diện và phân tích đề toán
 và phân đối tượng, chia lớp nhỏ có đủ các đối tượng, chú ý đến cách phân tích đề toán, hình thành cho HS thói quen đọc và xác định yêu cầu bài tập.
 - Trong quá trình giảng dạy giáo viên phải tạo điều kiện cho các em được giải toán, được trình bày ý tưởng của mình, tạo niềm tin cho các em giúp các em có sự nổ lực cố gắng vươn lên trong quá trình học tập.
- Đối với học sinh khó khăn về học cần cho HS thực hành nhiều trên bảng với những dạng tương tự và cũng đi từ từ từng bước. Tạo sự mạnh dạn ở các em, chỉ yêu cầu học sinh thực hiện cơ bản về cách làm chung.
- Đối với HS khá giỏi, GV yêu cầu HS suy luận lô-gic hơn về nhưng dạng toán này nhưng khuyết tổng hoặc khuyết hiệu.
- Đối với giáo viên: Không ngừng tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Tích cực đổi mới các phương pháp dạy học, vận dụng các hình thức tổ chức dạy học một cách linh hoạt, sử dụng thành thạo các máy móc trang thiết bị dạy học hiện đại.
- Đối với các cấp lãnh đạo: Cần quan tâm về cơ sở vật chất như trang thiết bị máy tính, máy chiếu cho các nhà trường. Mở các lớp bồi dưỡng về đổi mới phương pháp dạy học các bộ môn, khuyến khích động viên giáo viên áp dụng các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học mới một cách hiệu quả.
 10. Đánh giá lợi ích thu được thu được do áp dụng sáng kiến
Qua thực tế một năm áp dụng sáng kiến vào thực tế giảng dạy và thăm dò ý kiến của học sinh, tôi nhận thấy các em rất hứng thú, tự tin trong các giờ học toán, kết quả học tập bộ môn được nâng cao rõ rệt.
Kết quả thu được cụ thể hiện trong bảng sau :
 Bảng so sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động
Nội dung
Đối chứng
Thực nghiệm
Mốt (Mode)
7
9
Trung vị (Median)
7
8
Giá trị trung bình (Mean)
7,2
8,1
Độ lệch chuẩn (SD)
0,81
0,92
Giá trị p của T-test
0,00027
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn (SMD)
0,97
Như đã chứng minh ở trên, kết quả kiểm tra hai nhóm trước tác động là tương đương. Kết quả bài kiểm tra sau tác động, điểm số xuất hiện nhiều nhất trong dãy điểm của lớp thực nghiệm là 9 cao hơn so với nhóm đối chứng là 7. Điểm nằm ở vị trí giữa trong dãy điểm số của lớp thực nghiệm là 8 cao hơn so với nhóm đối chứng là 7. Điểm trung bình của lớp thực nghiệm là 8,1 cao hơn so với nhóm đối chứng là 7,2. Kiểm chứng chênh lệch giá trị điểm trung bình bằng T-test độc lập cho kết quả p = 0,00027, cho thấy: sự chênh lệch giữa điểm trung bình của nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng rất có ý nghĩa, tức là chênh lệch kết quả điểm trung bình nhóm thực nghiệm cao hơn điểm trung bình nhóm đối chứng là không ngẫu nhiên mà do kết quả của tác động mang lại. Theo bảng tiêu chí Cohen, chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD = 0,97 cho thấy mức độ ảnh hưởng của dạy học có sử dụng phiếu giao việc đến kết quả học tập của học sinh lớp thực nghiệm là lớn.
10.1. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tác giả 
Từ kết quả thu được ở trên, bản thân tôi đã có cở sở khoa học chắc chắn để khẳng định sáng kiến mà tôi nghiên cứu và vận dụng là thiết thực, hiệu quả. 
Những biện pháp được áp dụng sẽ giúp cho học sinh có một phương pháp học tập hiệu quả hơn. Các em không chỉ được nắm được kiến thức mà còn có được kĩ năng chiếm lĩnh kiến thức. Với dạng toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, học sinh sinh đã có kĩ năng nhận dạng được dạng toán, phân tích đề toán đúng hướng và tìm ra cách giải ngắn gọn, chính xác và dễ hiểu nhất.
Tuy nhiên thực tế cho thấy không có biện pháp nào là vạn năng cả mà điều quan trọng là người giáo viên phải biết lựa chọn, vận dụng các sáng kiến linh hoạt hài hoà, hợp lí thì quá trình giảng dạy sẽ đạt hiệu quả cao.
10.2. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của các giáo viên và Ban giám hiệu
Sau thời gian áp dụng kết quả nghiên cứu vào thực tế giảng dạy, tôi thu thập ý kiến đánh giá nhận xét của các giáo viên trực tiếp áp dụng sáng kiến và ý kiến nhận xét của Ban giám hiệu. Kết quả đánh giá hể hiện qua các nội dung :
- Sáng kiến có hình thức trình bày khoa học, nội dung lo-gic chặt chẽ.
- Sáng kiến có nội dung sáng tạo, dễ hiểu và dễ tiếp thu và vận dụng vào giảng dạy thực tế trên lớp.
- Kết quả học tập của học sinh ở nội dung áp dụng của sáng kiến được nâng lên rõ rệt. Học sinh nhận diện dạng toán tốt, biết phân tích đề bài, đưa ra các hướng giải bài toán chính xác, thể hiện sự sáng tạo.
- Sáng kiến được áp dụng đã tạo ra sự thay đổi tích cực trong phương pháp dạy và học của cả giáo viên và học sinh. Thúc đẩy phong trào nghiên cứu khoa học trong nhà trường, góp phần không ngừng nâng cao chất lượng giảng dạy và giáo dục học sinh.
11. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng thử hoặc áp dụng sáng kiến lần đầu:
Số TT
Tên tổ chức/cá nhân
Địa chỉ
Phạm vi/Lĩnh vực
áp dụng sáng kiến
1
Nguyễn Phú Thọ
Trường TH Chấn Hưng
Nâng cao kết quả học tập dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu cảu hai số đó cho học sinh lớp 4,5.
2
Nguyễn Văn Thảo
Trường TH Chấn Hưng
Nâng cao kết quả học tập dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu cảu hai số đó cho học sinh lớp 4,5.
3
Nguyễn Thị Tính
Trường TH Chấn Hưng
Nâng cao kết quả học tập dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu cảu hai số đó cho học sinh lớp 4,5.
4
Nguyễn Thị Huệ
Trường TH Chấn Hưng
Nâng cao kết quả học tập dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu cảu hai số đó cho học sinh lớp 4,5.
5
Tô Thị Loan
Trường TH Chấn Hưng
Nâng cao kết quả học tập dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu cảu hai số đó cho học sinh lớp 4,5.

 	Với kết quả đề tài này, chúng tôi mong được các bạn đồng nghiệp quan tâm, chia sẻ và đặc biệt là đối với giáo viên cấp tiểu học có thể ứng dụng đề tài này vào giảng dạy môn Toán và một số môn học khác để tạo hứng thú và nâng cao kết quả học tập cho học sinh. Hơn nữa tôi mong muốn đề tài được các bạn đồng nghiệp quan tâm, mở rộng nghiên cứu và áp dụng để không ngừng nâng cao chất lượng dạy và học. Vì thời gian tiến hành nghiên cứu không nhiều và năng lực cá nhân còn nhiều hạn chế nên đề tài nghiên cứu không tránh khỏi thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những ý kiếnbổ sung, nhận xét, đánh giá mang tính xây dựng để đề tài ngày càng hoàn thiện và được áp dụng một cách hiệu quả hơn.
	Tôi xin chân thành cảm ơn.
Chấn Hưng, ngày 11tháng 2 năm 2019
Thủ trưởng đơn vị
........, ngày.....tháng......năm......
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG 
SÁNG KIẾN CẤP CƠ SỞ

Chấn Hưng, ngày 11 tháng 2 năm 2019
Tác giả sáng kiến
PHỤ LỤC CỦA ĐỀ TÀI
I. CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
GV: Giáo viên
HS: học sinh
SGK: Sách giáo khoa
SGV: Sách giáo viên
PPDH: Phương pháp dạy học
ĐMPPDH: Đổi mới phương pháp dạy học
SD: Độ lệch chuẩn
SMD: Giá trị trung bình chuẩn.
II. MÔ TẢ DỮ LIỆU
Nhóm Thực Nghiệm
Nhóm Đối Chứng
Mốt
7
9
7
7
Trung vị
6
8
6
7
Giá trị trung bình
6.3
8.7
6.1
7.2
Độ lệch chuẩn
0.95
0.81
1.04
0.91
Giá trị P trước tác động
0.227
Giá trị P sau tác động
0.00027
SMD
0.97

III. ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN KIỂM TRA
ĐỀ KIỂM TRA TRƯỚC TÁC ĐỘNG
Họ và tên: ......................................... Lớp: ..........
Câu 1: Đặt tính rồi tính
a, 7632 + 4316	b, 45905 : 5	c, 3175 - 1855 d, 8756 + 3900 : 3
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
	a) 7 yến = .kg	b) 570 tạ = .tấn
	c) 2 giờ 15 phút = .phút	d) 3 tạ 28 kg = .kg.
Câu 3: Viết các số theo thứ tự:
Từ bé đến lớn: 69725; 96275; 27569; 59276.
..
Từ lớn đến bé: 94600; 46900; 69400; 49600.
..
Câu 4: Một hình chữ nhật và một hình vuông có cùng chu vi. Biết hình chữ nhật có chiều dài 80m, chiều rộng 30m. Tính độ dài cạnh hình vuông.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 5: Một kho hàng có 7542 lít xăng, đã bán được 1/3 số xăng đó. Hỏi kho hàng đó còn lại bao nhiêu lít xăng?
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
----------Hết----------ĐỀ KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG
Họ và tên: ......................................... Lớp: ..........
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước phương án trả lới đúng
Câu 1: Tổng hai số là 87 và hiệu hai số là 13. Tìm hai số đó.
	a. 37 và 14	b. 37 và 50	c. 47 và 40 	d. 50 và 63
Câu 2: Nhà Mai nuôi tất cả 35 con gà trống và gà mái. Số gà mái nhiều hơn số gà trống là 9 con. Hỏi nhà Mai nuôi bao nhiêu con gà trống ?
	a. 26 con	b. 13 con	c. 22 con	d. 9 con
Câu 3: Hai thùng đựng 118l dầu. Thùng thứ nhất ít hơn thùng thứ hai 12l dầu. Hỏi thùng thứ hai đựng bao nhiêu lít dầu ?
a. 65 l	b. 130 l	c. 53 l	d. 56 l
Câu 4: Trung bình cộng của hai số là 373. Số lớn hơn số bé là 36. Tìm số lớn.
a. 409	b. 341	c. 391	d. 355
Câu 5: Mẹ hơn con 25 tuổi. Sau đây 5 năm tổng số tuổi của hai mẹ con là 53 tuổi. Tính tuổi con hiện nay.
a. 14 tuổi	b. 9 tuổi	c. 28 tuổi	d. 19 tuổi
II. Phần Tự luận: Trình bày lời giải các bài toán
Câu 6: Mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 46m chiều dài hơn chiều rộng là 13m. Tính diện tích mảnh đất đó.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 7: Hai thùng đựng được tất cả 36 lít nước. Nếu lấy bớt 4 lít ở thùng thứ nhất đổ sang thùng thứ hai thì hai thùng đựng bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi thùng đựng bao nhiêu lít nước ?
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
----------Hết----------ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG
I. Phần trắc nghiệm:
Câu 1: Tổng hai số là 87 và hiệu hai số là 13 . Tìm hai số đó?
	a. 37 và 14	b. 37 và 50	c. 47 và 40 	d. 50 và 63
Câu 2: Nhà Mai nuôi tất cả 35 con gà trống và gà mái. Số gà mái nhiều hơn số gà trống là 9 con. Hỏi nhà Mai nuôi bao nhiêu con gà trống ?
	a. 26 con	b. 13 con	c. 22 con	d. 9 con
Câu 3: Hai thùng đựng 118l dầu. Thùng thứ nhất ít hơn thùng thứ hai 12l dầu. Hỏi thùng thứ hai đựng bao nhiêu lít dầu?
a. 65 l	b. 130 l	c. 53 l	d. 56 l
Câu 4: Trung bình cộng của hai số là 373. Số lớn hơn số bé là 36. Tìm số lớn?
a. 409	b. 341	c. 391	d. 355
Câu 5: Mẹ hơn con 25 tuổi. Sau đây 5 năm tổng số tuổi của hai mẹ con là 53 tuổi. Tính tuổi con hiện nay?
a. 14 tuổi	b. 9 tuổi	c. 28 tuổi	d. 19 tuổi
II. Phần Tự luận: 
Câu 6: Bài giải
Nửa chu mảnh đất:
46 : 2 = 23 (m)
Chiều dài mảnh đất:
(23 + 13) : 2 = 18 (m)
Chiều rộng mảnh đất:
18 – 13 = 5 (m)
Diện tích mảnh đất:
18 Í 5 = 90 (m2)
 Đáp số: 90m2 
Câu 7: Bài giải
Nếu lấy 4 lít nước ở thùng thứ nhất đổ sang thùng thứ hai thì hai thùng đựng bằng nhau, tức là thùng thứ nhất hơn thứ hai là: 4 Í 2 = 8 (lít)
Thùng thứ nhất đựng là: (36 + 8) : 2 = 22 (lít)	
Thùng thứ hai đựng là: 36 – 22 = 14 (lít)	
	Đáp số: Thùng thứ nhất: 22l nước
	 Thùng thứ hai : 14l nước.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lí giáo dục - Tài liệu tập huấn Nghiên cứu Khoa học sư phạm ứng dụng. Dự án Việt Bỉ - Bộ GD & ĐT 2011.
Đỗ Trung Hiệu – Nguyễn Danh Ninh – Vũ Dương Thụy Toán nâng cao lớp 4 (theo dạng trình mới của Bộ GD và ĐT). NXB GD Việt Nam 2012.
Tài liệu tập huấn Dạy lớp 4 theo chương trình tiểu học mới. Dự án Phát triển giáo viên tiểu học, NXB Giáo dục 2009.
Trần Thị Kim Cương Giải bằng nhiều cách toán 4. NXB tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh 2011.
Đỗ Đình Hoan (chủ biên) - Toán 4. NXB Giáo dục 2008.
Đỗ Đình Hoan (chủ biên) - SGV Toán 4. NXB Giáo dục 2008.
Đỗ Tiến Đạt – Vũ Văn Dương – Hoàng Mai Lê Bài tập trắc nghiệm và tự luận toán lớp 4. NXB đại học sư phạm 2010.
T.S Đỗ Tiến Đạt – T.S Đào Thái Lai – T.S Phạm Thanh Tâm Bài tập trắc nghiệm và các đề kiểm tra Toán 4. NXB GD Việt Nam.
Đặng Tự Lập – Vũ Thị Thu Loan 45 đề kiểm tra và ôn tập chuẩn bị các kì thi và kiểm tra. NXB Tổng hợp TP Hồ Chí Minh.
 Mạng Internet: ; giaovien.net; violet.vn; ...
MỤC LỤC
STT
Nội dung
Trang

Lời giới thiệu
4

Tên sáng kiến kinh nghiệm
6

Tác giả sáng kiến
6

Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến
6

Lĩnh vực áp dụng sáng kiến
6

Thời gian sáng kiến được áp dụng
6

Mô tả bản chất của sáng kiến
7

 Thực trạng dạy học dạng toán Tổng – Hiệu
7

 Nội dung chính của sáng kiến
9

 Phương pháp nghiên cứu
10

 Biện pháp thực hiện 
12

 Ứng dụng sáng kiến và kiểm chứng kết quả 
27

 Khả năng áp dụng của sáng kiến
31

 Thông tin bảo mật
31

 Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến
31

Đánh giá lợi ích thu được từ sáng kiến
32

Danh sách tổ chức, cá nhân áp dụng sáng kiến
34

Phụ lục của đề tài 
36

Tài liệu tham khảo
39

File đính kèm:

  • docsang_kien_kinh_nghiem_nang_cao_ket_qua_cac_bai_hoc_co_noi_du.doc