Sáng kiến kinh nghiệm Một số kinh nghiệm về dạy học giải phương trình tích - Nguyễn Thị Thoan
Chuyên đề giải phương trình tích được học khá kỹ ở chương trình lớp 8 ,
nó có rất nhiều bài tập và cũng được ứng dụng rất nhiều để giải các bài tập trong
chương trình đại số lớp 8 cũng như ở các lớp trên . Vì vậy yêu cầu học sinh nắm
chắc và vận dụng nhuần nhuyễn phương pháp giải phương trình tích là vấn đề
quan trọng. Nắm được tinh thần này trong quá trình giảng dạy toán 8 tôi đã dày
công tìm tòi; nghiên cứu để tìm ra các phương pháp giải phương trình tích đa
dạng và dễ hiểu. Góp phần rèn luyện trí thông minh và năng lực tư duy sáng tạo
cho học sinh. trong SGK đã trình bày các phương pháp phân tích vế trái thành
tích của những đa thức bằng các phương pháp đặt nhân tử chung; tách hạng tử;
phương pháp thêm bớt hạng tử; phương pháp đặt ẩn phụ… để làm một số dạng
bài tập giải phương trình tích. Khi học chuyên đề này học sinh rất thích thú: vì
có các ví dụ đa dạng, có nhiều bài vận dụng cách giải khác nhau nhưng cuối
cùng cũng đưa về được dạng tích từ đó giúp các em học tập kiến thức mới và
giải được một số bài toán khó.
nó có rất nhiều bài tập và cũng được ứng dụng rất nhiều để giải các bài tập trong
chương trình đại số lớp 8 cũng như ở các lớp trên . Vì vậy yêu cầu học sinh nắm
chắc và vận dụng nhuần nhuyễn phương pháp giải phương trình tích là vấn đề
quan trọng. Nắm được tinh thần này trong quá trình giảng dạy toán 8 tôi đã dày
công tìm tòi; nghiên cứu để tìm ra các phương pháp giải phương trình tích đa
dạng và dễ hiểu. Góp phần rèn luyện trí thông minh và năng lực tư duy sáng tạo
cho học sinh. trong SGK đã trình bày các phương pháp phân tích vế trái thành
tích của những đa thức bằng các phương pháp đặt nhân tử chung; tách hạng tử;
phương pháp thêm bớt hạng tử; phương pháp đặt ẩn phụ… để làm một số dạng
bài tập giải phương trình tích. Khi học chuyên đề này học sinh rất thích thú: vì
có các ví dụ đa dạng, có nhiều bài vận dụng cách giải khác nhau nhưng cuối
cùng cũng đưa về được dạng tích từ đó giúp các em học tập kiến thức mới và
giải được một số bài toán khó.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Một số kinh nghiệm về dạy học giải phương trình tích - Nguyễn Thị Thoan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Một số kinh nghiệm về dạy học giải phương trình tích - Nguyễn Thị Thoan
+ =ë û
( ) ( ) ( )( )2 2 3 3 0 2 3 2 1 0x x x x x x xé ùÛ + + + = Û + + =ë û
2 0 0
3 0 3
2 1 0 1
2
x x
x x
x x
ì
ï= =ì
ïïÛ + = Û = -í í
ï ï+ =î ï = -
î
10; 3;
2
ì ü- -í ý
î þ
2 9 20 0x x+ + =
2 29 20 0 4 5 20 0x x x x x+ + = Û + + + =
( ) ( ) ( ) ( )2 4 5 20 0 4 5 4 0x x x x x xÛ + + + = Û + + + =
( )( ) 4 0 44 5 0
5 0 5
x x
x x
x x
+ = = -ì ì
Û + + = Û Ûí í+ = = -î î
{ }4; 5- -
2 6 0x x+ - =
2 26 0 3 2 6 0x x x x x+ - = Û + - - =
( ) ( ) ( ) ( )2 3 2 6 0 3 2 3 0x x x x x xÛ + - + = Û + - + =
( )( ) 3 0 33 2 0
2 0 2
x x
x x
x x
+ = = -ì ì
Û + - = Û Ûí í- = =î î
{ }3;2-
11
Ví dụ 7: Giải phương trình :
Đối với phương trình này có nhiều cách giải khác nhau sau đây là một số cách giải
Cách 1: Tách hạng tử -3x = -2x - x
Ta có :
Vậy nghiệm của phương trình là : S =
Cách 2 : Tách hạng tử 2 = - 4 + 6
Ta có :
Vậy nghiệm của phương trình là : S =
Cách 3 : Biến đổi ;
Ta có :
2 3 2 0x x- + =
2 23 2 0 2 2 0x x x x x- + = Û - - + =
( ) ( ) ( ) ( )2 2 2 0 1 2 1 0x x x x x xÛ - - - = Û - - - =
( )( ) 1 0 11 2 0
2 0 2
x x
x x
x x
- = =ì ì
Û - - = Û Ûí í- = =î î
{ }1;2
2 23 2 0 3 4 6 0x x x x- + = Û - - + =
( ) ( ) ( )( ) ( )2 4 3 6 0 2 2 3 2 0x x x x xÛ - - - = Û + - - - =
( ) ( ) ( )( )2 2 3 0 2 1 0x x x xé ùÛ - + - = Û - - =ë û
2 0 2
1 0 1
x x
x x
- = =ì ì
Û Ûí í- = =î î
{ }1;2
33 2. .
2
x x- = 9 12
4 4
= -
2 2 3 9 13 2 0 2 0
2 4 4
x x x x- + = Û - + - =
2 2
2 23 9 1 3 3 12 0 2 . 0
2 4 4 2 2 2
x x x x
é ùæ ö æ ö æ öÛ - + - = Û - + - =ê úç ÷ ç ÷ ç ÷
è ø è ø è øê úë û
2 23 1 3 1 3 10 0
2 4 2 2 2 2
x x xé ù é ùæ ö æ ö æ ö æ öÛ - - = Û - + - + =ç ÷ ç ÷ ç ÷ ç ÷ê ú ê úè ø è ø è ø è øë û ë û
( )( )3 1 3 1 0 1 2 0
2 2 2 2
x x x xæ öæ öÛ - + - - = Û - - =ç ÷ç ÷
è øè ø
1 0 1
2 0 2
x x
x x
- = =ì ì
Û Ûí í- = =î î
12
Vậy nghiệm của phương trình là : S =
DẠNG 3: BIẾN ĐỔI PHƯƠNG TRÌNH BẬC CAO ĐƯA VỀ DẠNG PHƯƠNG
TRÌNH TÍCH
Ví dụ 1: Giải phương trình
Đây là phương trình bậc 4 ẩn x . để giải dạng phương trình này ta cần
đặt biến phụ sau khi tìm được giá trị của biến phụ ta lắp giá trị đó vào biểu thức
liên quan ban đầu để tìm nghiệm , Ở đây ta đặt ta có cách giải sau
Giải:
Ta có :
Vì ta đặt
Vậy nghiệm của phương trình là : S =
Ví dụ 2: Giải phương trình :
Để giải phương trình này giáo viên cần hướng dẫn học sinh đặt ẩn phụ là: Đặt
nên ta có cách giải sau
Giải:
Ta có :
( tách 5a = 4a + a )
(nhóm và đặt NTC )
{ }1;2
4 213 36 0x x- + =
2x a=
4 2 213 36 0 13 36 0x x a a- + = Û - + =
( ) ( )2 24 9 36 0 4 9 36 0a a a a a aÛ - - + = Û - - - =
( ) ( ) ( )( )4 9 4 0 4 9 0a a a a aÛ - - - = Û - = =
1
2
44 0
9 0 9
aa
a a
=- = ìì
Û Ûí í- = =î î
2
2
2
4 2
39
x x
x a
xx
ì = = ±ìï= Þ Ûí í = ±=ï îî
{ }2; 3± ±
4 22 5 2 0x x+ + =
2x a=
4 2 22 5 2 0 2 5 2 0x x a a+ + = Û + + =
( ) ( )2 22 4 2 0 2 4 2 0a a a a a aÛ + + + = Û + + + =
( ) ( ) ( )( )2 2 2 0 2 2 1 0a a a a aÛ + + + = Û + + =
22 0
12 1 0
2
aa
a a
= -ì+ =ì ïÛ Ûí í+ = = -î ïî
13
Vì đặt
Điều này không thể xẩy ra vì với mọi giá trị của x vậy phương trình
đã cho vô nghiệm. Tập hợp nghiệm của phương trình là : S =
Ví dụ 3 : Giải phương trình :
Ta biến đổi vế trái bằng cách đặt ẩn phụ để đưa về dạng tích
Giải:
Ta có :
Vì đặt Trường hợp này cũng không thể xẩy ra
Vì với mọi giá trị của x.
Vậy phương trình vô nghiệm. Tập hợp nghiệm của phương trình là : S =
Ví dụ 4: Giải phương trình :
Đặt Ta có cách giải sau
Vì đặt
Hoặc (Loại)
Vậy nghiệm của phương trình là : S =
Ví dụ 5 : Giải phương trình :
Đặt nên ta có cách giải sau
2
2
2
2
1
2
x
x a
x
ì -
ï= Þ í
= -ïî
2 0x ³
f
4 29 6 1 0x x+ + =
2x a=
4 2 29 6 1 0 9 6 1 0x x a a+ + = Û + + =
( ) ( )2 223 2.3 1 0 3 1 0a a aÛ + + = Û + =
Û
13 1 0
3
a a+ = Û = -
2 2 1
3
x a x= Þ = -
2 0x ³
f
4 22 7 4 0x x+ - =
2x a=
4 2 22 7 4 0 2 7 4 0x x a a- - = Û - - =
( ) ( )2 22 8 4 0 2 8 4 0a a a a a aÛ - + - = Û - + - =
( ) ( ) ( )( )2 4 4 0 4 2 1 0a a a a aÛ - + - = Û - + =
44 0
12 1 0
2
aa
a a
=ì- =ì ïÛ Ûí í+ = = -î ïî
2x a= 2 4 2x xÞ = Þ = ±
2 1
2
x = -
{ }2±
4 22 20 18 0x x- + =
2x a=
4 2 22 20 18 0 2 20 18 0x x a x- + = Û - + =
14
Vì đặt
Và :
Vậy nghiệm của phương trình là : S =
DẠNG 4: BIẾN ĐỔI CÁC PHƯƠNG TRÌNH CÓ CHỨA ẨN Ở MẪU VỀ DẠNG
PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
Đây là dạng phương trình mà khi giải ta cần phải tìm điều kiện xác định của
phương trình . Điều kiện xác định của phương trình là tìm giá trị của ẩn để mẫu
thức khác không . Sau đây là một số ví dụ về dạng phương trình này
Ví dụ 1: Giải phương trình : ( I )
Điều kiện xác định của phương trình là :
Giải:
Ta có
( I )
Vì điều kiện xác định của phương trình là : và
Nên với x = 0 loại . Do đó nghiệm của phương trình là : S =
Ví dụ 2: Giải phương trình : ( II ) ĐKXĐ:
Giải:
( ) ( )2 22 10 9 0 2 9 9 0a a a a aÛ - + = Û - - + =
( ) ( ) ( ) ( )22 9 9 0 2 9 9 0a a a a a aé ù é ùÛ - - - = Û - - - =ë ûë û
( )( ) 9 0 92 9 1 0
1 0 1
a a
a a
a a
- = =ì ì
Û - - = Û Ûí í- = =î î
2 2 9 3x a x x= Þ = Þ = ±
2 1 1x x= Þ = ±
{ }1; 3± ±
( )
2 1 2
2 2
x
x x x x
+
- =
- -
0 0
2 0 2
x x
x x
¹ ¹ì ì
Ûí í- ¹ ¹î î
Û ( )
( ) ( )
( ) ( )
2 22 1 2 2
2 2 2 2
x x xx
x x x x x x x x
+ - -+
- = Û =
- - - -
( ) ( ) 22 2 2 2 2 2x x x x x xÛ + - - = Û + - + =
( )2 00 1 0
1 0
x
x x x x
x
=ì
Û + = Û + = Û í + =î
0
1
x
x
=ì
Û í = -î
0x ¹ 2x ¹
{ }1-
( )
2
2 112 3
2 2 4
xx
x x x
--
- =
+ - -
2x ¹ ±
15
Ta có :
(II)
Quy đồng mẫu hai vế
(Nhân hai vế với để
khử mẫu)
Khai triển chuyển vế thu gọn ta được
( tách -9x = - 4x – 5x )
Vì x = 4 ; x = 5 Thoả mãn điều kiện xác định của phương trình
Vậy nghiệm của phương trình là : S =
Ví dụ 3 : Giải phương trình : (III) ĐKXĐ :
Giải:
Ta có :
(III)
( nhân hai vế với x – 2 và khử mẫu )
(Loại vì x = 2 không thỏa mãn ĐKXĐ của phương trình
Vậy tập hợp nghiệm của phương trình là : S =
Ví dụ 4 : Giải phương trình : ( IV ) ĐKXĐ :
Û
( )
2
2 112 3
2 2 4
xx
x x x
--
- =
+ - -
( ) ( )
( )( )
( )
( )( )
22 3 2 2 11
2 2 2 2
x x x
x x x x
- - + -
Û =
+ - + -
( ) ( ) ( )22 3 2 2 11x x xÛ - - + = - ( )( )2 2x x+ -
2 29 20 0 4 5 20 0x x x x xÛ - + = Û - - + =
( ) ( ) ( ) ( )2 4 5 20 0 4 5 4 0x x x x x xÛ - - - = Û - - - =
( )( ) 4 0 44 5 0
5 0 5
x x
x x
x x
- = =ì ì
Û - - = Û Ûí í- = =î î
{ }4;5
3 2 1
2 2
x x
x x
-
= -
- -
2x ¹
Û
( )2 1 23 2 1 3
2 2 2 2
x x xx x
x x x x
- - --
= - Û =
- - - -
23 2 1 2x x xÛ = - - +
( )22 4 4 0 2 0x x xÛ - + = Û - =
2 0 2x xÛ - = Û =
f
2
2
1 1x x
x x
+ = + 0x ¹
16
( IV )
Vì
nên
Thỏa mãn điều kiện của bài toán
Vậy nghiệm của phương trình là : S =
DẠNG 5: MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ PHƯƠNG TRÌNH TÍCH KHÁC
Tùy theo mỗi dạng phương trình mà ta có thể có những cách biến đổi khác nhau
Để đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích . Sau đây là một dạng
phương trình đặc trưng
Ví dụ I: Giải phương trình :
Đây là một phương trình nếu áp dụng cách giải thông thường thì chúng ta
sẽ gặp rất nhiều khó khăn. Do đó để giải được phương trình này ta sử dụng
phương pháp sau:
Để biến đổi đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích đơn giản hơn
ta cộng thêm 2 vào hai vế của phương trình và biến đổi phương trình như sau
3 4
3 4
2 2
1 1x x x x x x
x x
+ +
Û = Û + = +
( ) ( )3 4 3 41 0 1x x x x x xÛ - - + = Û - - -
( ) ( ) ( )3 31 1 0 (1 ) 1 0x x x x xÛ - - - = Û - - =
( )( )( ) ( ) ( )22 21 1 1 0 1 1 0x x x x x x xÛ - - + + = Û - + + =
( )2 2 21 1 3 1 1 31 2 . 2. .2 4 4 2 4 4x x x x x x
æ ö+ + = + + + = + + +ç ÷
è ø
21 3 0
2 4
xæ ö= + + >ç ÷
è ø
( ) ( ) ( )2 221 1 0 1 0 1 0 1x x x x x x- + + = Û - = Û - = Û =
{ }1
2 11
2001 2002 2003
x x x- -
- = -
2 1 2 11 1 1 1
2001 2002 2003 2001 2002 2003
x x x x x x- - - - -æ ö æ ö- = - Û + = + + +ç ÷ ç ÷
è ø è ø
2003 2003 2003 2003 2003 2003 0
2001 2002 2003 2001 2002 2003
x x x x x x- - - - - -
Û = + Û - - =
17
Vì :
Vậy nghiệm của phương trình là : S =
Ví dụ 2 : Giải phương trình :
Cộng thêm 3 vào hai vế của phương trình ta được
Vì :
Vậy nghiệm của phương trình là : S =
Ví dụ 3: Giải phương trình :
Đối với phương trình này ta chuyển hạng tử -5 sang vế trái và tách thành 5 hạng
tử, mỗi hạng tử là 1 đơn vị nên ta có cách giải sau:
( ) 1 1 12003 0 2003 0 2003
2001 2003 2003
x x xæ öÛ - - - = Û - = Û =ç ÷
è ø
1 1 1 0
2001 2002 2003
- - ¹
{ }2003
1 2 3 4 5 6
94 93 92 91 90 89
x x x x x x+ + + + + +
+ + = + +
1 2 3 4 5 61 1 1 1 1 1
94 93 92 91 90 89
x x x x x x+ + + + + +æ ö æ ö æ ö æ ö æ ö æ ö+ + + + + = + + + + +ç ÷ ç ÷ ç ÷ ç ÷ ç ÷ ç ÷
è ø è ø è ø è ø è ø è ø
95 95 95 95 95 95
94 93 92 91 90 89
x x x x x x+ + + + + +
Û + + = + +
95 95 95 95 95 95 0
94 93 92 91 90 89
x x x x x x+ + + + + +
Û + + - - - =
( ) 1 1 1 1 1 195 0
94 93 92 91 90 89
x æ öÛ + + + - - - =ç ÷
è ø
95 0 95x xÛ + = Û = -
1 1 1 1 1 1 0
94 93 92 91 90 89
+ + - - - ¹
{ }95-
59 57 55 53 51 5
41 43 45 47 49
x x x x x- - - - -
+ + + + = -
59 57 55 53 51 5
41 43 45 47 49
x x x x x- - - - -
+ + + + = -
59 57 55 53 511 1 1 1 1 0
41 43 45 47 49
x x x x x- - - - -æ ö æ ö æ ö æ ö æ öÛ + + + + + + + + + =ç ÷ ç ÷ ç ÷ ç ÷ ç ÷
è ø è ø è ø è ø è ø
100 100 100 100 100 0
41 43 45 47 49
x x x x x- - - - -
Û + + + + =
18
Vì :
Vậy nghiệm của phương trình là : S =
Ví dụ 4 : Giải phương trình :
Để giải phương trình này giáo viên cần hướng dẫn cho học sinh cộng thêm 3 vào
hai vế của phương trình và tách thành từng nhóm như sau:
Vì :
Vậy nghiệm của phương trình là : S =
Ví dụ 5: Giải phương trình :
Đối với phương trình này giáo viên hướng dẫn cho học sinh trừ hai vế đi 3 đơn
vị và tách ra từng phần và ta có cách giải sau
( ) 1 1 1 1 1100 0
41 43 45 47 49
x æ öÛ - + + + + =ç ÷
è ø
100 0 100x xÛ - = Û =
1 1 1 1 1 0
41 43 45 47 49
+ + + + ¹
{ }100
1 2 3 4 5 6
59 58 57 56 55 54
x x x x x x+ + + + + +
+ + = + +
1 2 3 4 5 6
59 58 57 56 55 54
x x x x x x+ + + + + +
+ + = + +
1 2 3 4 5 61 1 1 1 1 1
59 58 57 56 55 54
x x x x x x+ + + + + +æ ö æ ö æ ö æ ö æ ö æ öÛ + + + + + = + + + + +ç ÷ ç ÷ ç ÷ ç ÷ ç ÷ ç ÷
è ø è ø è ø è ø è ø è ø
60 60 60 60 60 60
59 58 57 56 55 54
x x x x x x+ + + + + +
Û + + = + +
60 60 60 60 60 60 0
59 58 57 56 55 54
x x x x x x+ + + + + +
Û + + - - - =
( ) 1 1 1 1 1 160 0
59 58 57 56 55 54
x æ öÛ + + + - - - =ç ÷
è ø
60 0 60x xÛ + = Û = -
1 1 1 1 1 1 0
59 58 57 56 55 54
+ + - - - ¹
{ }60-
5 15 25 1990 1980 1970
1990 1980 1970 5 15 25
x x x x x x- - - - - -
+ + = + +
19
Giải :
Vì :
Vậy nghiệm của phương trình là : S =
4. Hiệu quả của sáng kiến đối với hoạt động giáo dục, với bản thân, đồng
nghiệp và nhà trường.
- Đề tài này giúp giáo viên nắm rõ các phương pháp giải các phương trình đưa
được về dạng “ Phương trình tích “ . Đồng thời vận dụng các phương pháp đó để
giải các bài toán hay và khó hơn .Giải phương trình sử dụng phương pháp tách
hạng tử rồi phân tích đa thức đưa về dạng tích
- Trước hết giáo viên phải làm cho học sinh thấy rõ “ Giải phương trình
tích là gì ? Và những dạng bài tập nào thì vận dụng được nó và vận dụng như thế
nào?
(Phân tích vế trái thành một tích ( thừa số ) là biến đổi vế trái thành một tích của
các đa thức ; đơn thức khác của ẩn và vế phải bằng 0)
- Học sinh đã nắm được kiến thức một cách có hệ thống ; các em đã nắm
được các dạng bài tập và phương pháp giải các bài tập đó . Học sinh thấy rõ “
Giải phương trình tích là gì ? Và những dạng bài tập nào thì vận dụng được nó
và vận dụng như thế nào . Học sinh biết phân tích vế trái thành một tích ( thừa
số ) là biến đổi vế trái thành một tích của các đa thức ; đơn thức khác của ẩn và
vế phải bằng 0
5 15 25 1990 1980 1970
1990 1980 1970 5 15 25
x x x x x x- - - - - -
+ + = + +
5 15 5 1990 1980 19701 1 1 1 1 1
1990 1980 1970 5 15 25
x x x x x x- - - - - -æ ö æ ö æ ö æ ö æ ö æ öÛ - + - + - = - + - + -ç ÷ ç ÷ ç ÷ ç ÷ ç ÷ ç ÷
è ø è ø è ø è ø è ø è ø
1995 1995 1995 1995 1995 1995
1990 1980 1970 5 15 25
x x x x x x- - - - - -
Û + + = + +
1995 1995 1995 1995 1995 1995 0
1990 1980 1970 5 15 25
x x x x x x- - - - - -
Û + + - - - =
( ) 1 1 1 1 1 11995 0
1990 1980 1970 5 15 25
x æ öÛ - + + - - - =ç ÷
è ø
1995 0 1995x xÛ - = Û =
1 1 1 1 1 1 0
1990 1980 1970 5 15 25
+ + - - - ¹
{ }1995
20
- Kết quả trước và sau khi áp dụng sáng kiến:
+ Khi chưa thực hiện dạy về phương pháp giải phương trình tích
Khảo sát 20 em kết quả đạt được như sau
Lớp
GIỎI KHÁ TB YẾU KÉM
SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL
8A8 2 10% 1 5% 12 60% 5 25% 2 10%
+ Kết quả sau khi đã thực hiện giảng dạy các phương pháp gải phương trình tích
là
LỚP
GIỎI KHÁ TB YẾU KÉM
SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL
8A8 8 40% 10 50% 2 10% 0 0% 0 0%
21
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận:
- Việc áp dụng các phương pháp biến đổi phương trình để đưa về dạng
phương trình tích rất có hiệu quả. Làm cho học sinh thay đổi được tính tư duy;
sự nhận thức nhanh hơn; nhìn nhận một vấn đề sâu rộng hơn; chắc chắn hơn.
Học sinh đã biết phân tích biến đổi nhìn nhận bài toán bằng nhiều khía cạnh
khác nhau. Kết quả khảo sát cao hơn nhiều so với khi chưa áp dụng phương
pháp này
- Trong quá trình thực hiện bản thân tôi không thể tránh khỏi những khiếm
khuyết thiếu sót. Nên bản thân tôi rất mong được sự đóng góp ý kiến quý báu từ
quý thầy cô giáo nói chung và quý thầy cô giáo bộ môn toán nói riêng. Nhất là
các đồng chí trong tổ chuyên môn để bản thân tôi đúc rút được nhiều kinh
nghiệm hơn trong quá trình dạy học nói chung và trong việc dạy học bộ môn
toán nói riêng trong đó có việc dạy học giải phương trình tích. Tôi xin chân
thành cảm ơn.
2. Kiến nghị
- Đối với giáo viên bộ môn: Cần tạo cho học sinh có nhiều quỹ thời gian
hơn nữa để các em được tham dự các chuyên đề rút ra từ những kinh nghiệm
như trên.
- Đối với BGH nhà trường: Nhà trường cần tạo mọi điều kiện thuận lợi
nhất về kinh phí để thực hiện các chuyên đề có tính chất liên quan.
Tôi xin cam kết nội dung trên là do tôi nghiên cứu và thực hiện
Thanh Xuân, ngày 15 tháng 4 năm 2022
Người thực hiện
Nguyễn Thị Thoan
22
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TT TÊN SÁCH TÁC GIẢ NHÀ XUẤT BẢN
1
2
3
4
5
6
7
Sách giáo khoa đại số 8 tập
II
Sách hướng dẫn giáo viên
đại số tập II
Sách bài tập đại số 8 tập II
Ôn tập đại số 8
Các bài toán hay đại số 8
Các bài toán chọn lọc
(Bồi dưỡng học sinh khá;
giỏi)
405 Bài tập đại số 8
Phan Đức Chính
Tôn Thân
Nguyễn Huy Đoan
Lê Văn Hồng
Vũ Hữu Bình
Lê Đình Phi
Nguyễn Ngọc Đạm
Nguyễn Quang
Hanh
Ngô Long Hậu
Nguyễn Đức Tấn
Phan Hoàng Ngân
Nguyễn Anh Hoàng
Nguyễn Đức Hòa
Nhà xuất bản giáo dục
Nhà xuất bản giáo dục
Nhà xuất bản giáo dục
Nhà xuất bản giáo dục
Đại học quốc gia Hà
Nội
Nhà xuất bản đại học
sư phạm Hà Nội
Nhà xuất bản đại học
quốc gia Thành phố
Hồ Chí Minh
File đính kèm:
sang_kien_kinh_nghiem_mot_so_kinh_nghiem_ve_day_hoc_giai_phu.pdf

