Sáng kiến kinh nghiệm Một số giải pháp đổi mới hoạt động kiểm tra đánh giá học sinh theo hướng phát triển năng lực trong dạy học môn Toán lớp 11

Các nguyên tắc dạy học phát triển phẩm chất, năng lực
- Nội dung dạy học, giáo dục phải đảm bảo tính cơ bản, thiết thực, hiện đại
Năng lực được coi là sự huy động kiến thức, kĩ năng, niềm tin … để HS
thực hiện thành công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong
những điều kiện cụ thể. Theo đó, dạy học phát triển phẩm chất, năng lực đặt ra
yêu cầu cốt lõi là tập trung vào những gì HS cần có (kiến thức, kĩ năng, niềm tin
…) để từ đó họ có thể “làm” được những việc cụ thể, hữu ích hơn là tập trung vào
những gì mà HS biết hoặc không biết.
- Đảm bảo tính tích cực của người học khi tham gia vào hoạt động học tập
- Tăng cường những hoạt động thực hành, trải nghiệm cho HS
- Tăng cường dạy học, giáo dục tích hợp
- Tăng cường dạy học, giáo dục phân hóa
- KT, ĐG theo năng lực là điều kiện tiên quyết trong dạy học phát triển
phẩm chất, năng lực
pdf 65 trang Hương Thủy 29/09/2025 190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Một số giải pháp đổi mới hoạt động kiểm tra đánh giá học sinh theo hướng phát triển năng lực trong dạy học môn Toán lớp 11", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Một số giải pháp đổi mới hoạt động kiểm tra đánh giá học sinh theo hướng phát triển năng lực trong dạy học môn Toán lớp 11

Sáng kiến kinh nghiệm Một số giải pháp đổi mới hoạt động kiểm tra đánh giá học sinh theo hướng phát triển năng lực trong dạy học môn Toán lớp 11
ện hơn, đoàn kết hơn, thu được 
kết quả học tập cao hơn. Kiến thức của HS giảm tính chủ quan, phiến diện và trở 
nên sâu sắc, bền vững, dễ nhớ, nhớ nhanh và lâu hơn. HS không còn áp lực về 
điểm số, phát huy được thế mạnh của bản thân. 
 Đề tài của chúng tôi đã được kiểm nghiệm tại ba lớp 11A2, 11A3, 11A8 
trường THPT Nghi Lộc 5, được HS đồng tình và đạt được kết quả cao. 
4.3. Một số minh chứng sau khi thực hiện sáng kiến 
Kết quả khảo sát trước khi áp dụng đề tài như sau (S là điểm trung bình môn) 
Lớp 
Sĩ 
số 
5S 5 7S 7 8S 8S 
Số 
Lượng 
% 
Số 
Lượng 
% 
Số 
Lượng 
% 
Số 
Lượng 
% 
11A2 41 14 34,1 20 48,8 6 14,6 1 2,5 
11A3 43 18 41,9 20 46,5 3 7,0 2 4,6 
11A8 40 16 40 19 47,5 4 10 1 2,5 
 Kết quả khảo sát sau khi áp dụng biện pháp như sau: 
Lớp 
Sĩ 
số 
5S 5 7S 7 8S 8S 
Số 
Lượng 
% 
Số 
Lượng 
% 
Số 
Lượng 
% 
Số 
Lượng 
% 
11A2 41 1 2,4 7 17,1 24 58,5 9 22 
52 
11A3 43 2 4,7 12 27,9 22 51,2 9 16,2 
11A8 40 1 2,5 10 25 21 52,5 8 20 
Qua đánh giá kết quả thực nghiệm, số lượng các học sinh có điểm trung 
bình dưới điểm 5 giảm xuống, số học sinh có điểm trung bình trên 8 tăng lên. 
Chứng minh tính hiệu quả của việc thực hiện các giải pháp của đề tài. 
53 
 PHẦN III. KẾT LUẬN 
1. KẾT LUẬN 
Quá trình nghiên cứu đề tài: “Một số giải pháp đổi mới hoạt động KT ĐG 
HS theo hướng phát triển năng lực trong dạy học môn Toán lớp 11” đã thu được 
một số kết quả: làm sáng tỏ một số khái niệm: dạy học theo định hướng phát triển 
năng lực, đổi mới KT ĐG theo hướng phát triển năng lực. Khảo sát thực trạng của 
vấn đề KT, ĐG. Từ đó xác định và tổ chức 2 nhóm các giải pháp, giúp đổi mới 
KT ĐG HS theo hướng phát triển năng lực. 
 Giải pháp 1: Nâng cao nhận thức về mục đích thực hiện hoạt động KT, 
ĐG kết quả học tập của HS 
 Giải pháp 2: Một số biện pháp đổi mới hoạt động KT ĐG theo kế hoạch 
dạy học 
Tiến hành thực nghiệm các giải pháp, ĐG định lượng, định tính để bước 
đầu làm sáng tỏ tính khả thi và tính hiệu quả của đề tài. Qua KT thực nghiệm cho 
thấy có thể tổ chức các hoạt động đổi mới KT ĐG HS theo hướng phát triển năng 
lực, giúp giờ học sôi nổi, đạt mục tiêu. Sáng kiến kinh nghiệm có thể xem là một 
tài liệu tham khảo cho HS, phụ huynh, GV. 
2. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT 
a) Với Sở giáo dục và đào tạo: 
Cần tổ chức nhiều hơn, rộng rãi hơn các cuộc hội thảo về đổi mới phương pháp 
dạy học đối với từng bộ môn. Cần giới thiệu rộng rãi các gương mặt điển hình trong 
việc đổi mới phương pháp dạy học để các GV khác học hỏi, rút kinh nghiệm. 
b) Với Ban giám hiệu nhà trường: 
Tiếp tục tổ chức nhiều cuộc họp đổi mới phương pháp dạy và học. KT thường 
xuyên việc thực hiện KT, ĐG của GV. Cần tổ chức nhiều chương trình vui chơi 
lồng ghép KT kiến thức có sự tham gia của các nhóm để HS có cơ hội va chạm, 
giao lưu. Trang bị thiết bị cơ sở vật chất: Ti vi, máy chiếu projector.để hỗ trợ 
cho việc báo cáo kết quả của các nhóm, tạo điều kiện kịp thời gian và ĐG hiệu quả. 
 c) Với GV: 
 Trong quá trình thực hiện, GV cần vận dụng phương pháp linh hoạt, phù hợp 
với từng đơn vị kiến thức, bài học không nên cứng nhắc, rập khuôn. Phải tuân thủ 
quy trình, các bước của việc KT, ĐG.Xác định được những biểu hiện của năng 
lực cần ĐG, từ đó xây dựng bộ công cụ ĐG, xác định hình thức ĐG, phương pháp 
ĐG và thời điểm ĐG. Kịp thời khen thưởng, điều chỉnh tế nhị để phát huy tính 
tích cực chủ động của các em, lôi cuốn các em vào giờ học. 
Chúng tôi thấy đây là đề tài làm theo kinh nghiệm nên chắc chắn còn nhiều 
thiếu sót, rất mong nhận được sự đóng góp của mọi người. 
54 
 3. TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Sách giáo khoa, sách bài tập, sách GV đại số và giải tích 11, hình học 11 
cơ bản và nâng cao. 
2. Nguyễn Bá Kim, Phương pháp dạy học môn Toán. 
3. Trang web: diễn đàn toán học, https://taphuan.csdl.edu.vn,... 
4. TS. Lê Thị Thu Hiền, ĐG năng lực hợp tác của HS trong dạy học ở trường 
trung học phổ thông. 
5. Các sáng kiến kinh nghiệm bậc 4. 
55 
PHỤ LỤC 
Phụ lục 1: Phiếu điều tra thực trạng hoạt động đổi mới kiểm tra đánh giá kết 
quả của học sinh theo hướng phát triển năng lực. 
Giáo viên / Học sinh: . 
Bộ môn / Lớp: 
Anh (chị) hãy điền dấu “x” vào ý kiến mình chọn 
1. Tầm quan trọng của việc đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả của học sinh theo 
hướng phát triển năng lực: 
Rất quan trọng Quan trọng Bình thường Không quan trọng 
2. Mức độ đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả của học sinh theo hướng phát triển 
năng lực. 
Rất thường xuyên Thường xuyên Thỉnh thoảng Không bao giờ 
3. Hiểu biết của anh (chị) về việc đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả của học sinh 
theo hướng phát triển năng lực. 
4. Mục đích thực hiện hoạt động KT, ĐG kết quả học tập của học sinh. 
Mục đích KT, ĐG kết quả học tập của HS Mức độ biểu hiện 
Hoàn 
toàn 
không 
đồng ý 
Không 
đồng ý 
Phân 
vân 
Hoàn 
toàn 
đồng ý 
1. Là cơ sở để đánh giá, xếp loại học lực của HS 
2. Là cơ sở xét lên lớp, xét tốt nghiệp 
3. Cung cấp thông tin phản hồi cho HS 
4. Cung cấp thông tin phản hồi cho phụ huynh 
5. Cung cấp thông tin phản hồi cho GV 
6. Cung cấp thông tin phản hồi cho CBQL 
7. Góp phần động viên, khen thưởng hay nhắc nhở 
HS học tập 
8. Là yếu tố đánh giá chất lượng giảng dạy của nhà 
trường 
9. Giúp HS phát triển khả năng tự đánh giá 
56 
5. Thực trạng sử dụng các hình thức KT, ĐG kết quả học tập của HS 
1. Hình thức KT, ĐG kết quả học tập của HS Mức độ biểu hiện 
Hoàn 
toàn 
không 
đồng 
ý 
Không 
đồng ý 
Phân 
vân 
Hoàn 
toàn 
đồng ý 
2. Kiểm tra, thi viết (tự luận) 
3. Kiểm tra, thi viết (trắc nghiệm) 
4. Kiểm tra, thi viết (kết hợp tự luận và trắc 
nghiệm) 
5. Làm bài tập 
6. Thi vấn đáp 
7. Bài tập thực hành môn học 
8. Quan sát 
9. Kết hợp thi viết và vấn đáp 
10. Các sản phẩm của HS 
6. Thực trạng việc sử dụng nội dung KT, ĐG kết quả học tập của HS 
Nội dung KT, ĐG kết quả học tập của HS Mức độ biểu hiện 
Hoàn 
toàn 
không 
đồng 
ý 
Không 
đồng 
ý 
Phân 
vân 
Hoàn 
toàn 
đồng 
ý 
1. Bám sát vào chuẩn kiến thức, kĩ năng 
môn học 
2. Kiến thức trọng tâm của môn học 
3. Bao quát nội dung sách giáo khoa 
4. Mở rộng kiến thức ngoài sách giáo khoa 
5. Mang nặng việc ghi nhớ kiến thức 
6. Rèn luyện HS khả năng phân tích vấn đề 
7. Chú trọng khả năng vận dụng kiến thức 
vào thực tế 
8. Chú ý khả năng tổng hợp kiến thức 
9. Chú ý đánh giá năng lực HS 
57 
7. Thực trạng thực hiện các khâu KT, ĐG kết quả học tập của HS 
Các khâu KT, ĐG kết quả học tập của HS Mức độ biểu hiện 
Hoàn 
toàn 
không 
đồng ý 
Không 
đồng ý 
Phân 
vân 
Hoàn 
toàn 
đồng ý 
1. Phản ánh được mục tiêu, nội dung cần kiểm 
tra, thi 
2. Đề thi vừa sức với trình độ HS 
3. Đề thi phù hợp với thời gian thi 
4. Đề thi không sai sót 
4. Đề thi được duyệt theo quy định 
5. Việc bảo quản đề thi 
6. Chuẩn bị các điều kiện phục vụ kiểm tra, thi 
7. Cán bộ coi thi nghiêm túc, khách quan 
8. Đảm bảo kỉ luật phòng thi, HS nghiêm túc 
9. Chấm bài thi đảm bảo tính chính xác 
10. Theo đáp án và thang điểm thống nhất 
11. Đảm bảo tính phân hoá trình độ HS 
12. Công bố kết quả kịp thời 
13. Báo cáo kết quả minh bạch, trung thực 
14. Bài thi được lưu trữ đúng theo thời gian 
quy định 
15. Bài thi lưu trữ khoa học, thuận lợi cho việc 
tra tìm 
16. Quản lí kết quả thi bằng phần mềm máy 
tính 
17. Kết quả được ghi vào phiếu liên lạc và học 
bạ 
58 
Phụ lục 2: PHIẾU TỰ NHẬN XÉT, ĐG NĂNG LỰC HỢP TÁC 
BẢN TỰ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỢP TÁC 
 Họ và tên: .. 
 Lớp: .. Nhóm:.. 
 Nhiệm vụ được giao:.. 
I. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG 
Thành tố 
NL 
Tiêu chí Điểm 
tối đa 
Điểm 
1. Nhận 
nhiệm vụ 
Chủ động xung phong nhận nhiệm vụ 1 
Không xung phong nhưng vui vẻ nhận 
nhiệm vụ được giao 
0.75 
Miễn cưỡng khi nhận nhiệm vụ được giao 0.5 
Từ chối nhận nhiệm vụ 0 
2. Tham 
gia xây 
dựng kế 
hoạch hoạt 
động của 
nhóm 
Hăng hái bày tỏ ý kiến, tham gia xây 
dựng kế hoạch hoạt động của nhóm. 
1 
Tham gia ý kiến xây dựng kế hoạch hoạt 
động nhưng đôi lúc chưa chủ động 
0.75 
Ít tham gia ý kiến xây dựng kế hoạt hoạt 
động nhóm 
0.5 
Không tham gia ý kiến xây dựng hoạt 
động nhóm 
0 
Biết lắng nghe, tôn trọng, xem xét các ý 
kiến, quan điểm của mọi người trong 
nhóm 
1 
Đôi lúc chưa biết lắng nghe, tôn trọng ý 
kiến của các thành viên khác trong nhóm 
0.75 
Chưa biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của 
các thành viên khác trong nhóm 
0.5 
Không lắng nghe và tôn trọng ý kiến của 
các thành viên khác trong nhóm. 
0 
Cố gắng hoàn thành nhiệm vụ của bản 
thân đồng thời chủ động hỗ trợ các thành 
viên khác trong nhóm 
2 
59 
3. Thực 
hiện nhiệm 
vụ và hỗ 
trợ giúp đỡ 
các thành 
viên khác 
Cố gắng hoàn thành nhiệm vụ của bản 
thân nhưng chưa chủ động hỗ trợ các 
thành viên khác 
1 
Cố gắng hoàn thành nhiệm vụ của bản 
thân nhưng chưa hỗ trợ các thành viên 
khác 
0.5 
Không cố gắng hoàn thành nhiệm vụ của 
bản thân và không hỗ trợ thành viên khác 
0 
4. Tôn 
trọng quyết 
định chung 
Luôn tôn trọng quyết định chung của cả 
nhóm 
2 
Đôi khi chưa tôn trọng quyết định chung 
của cả nhóm 
1 
Nhiều khi chưa tôn trọng quyết định 
chung của cả nhóm 
0.5 
Không tôn trọng quyết định chung của cả 
nhóm 
0 
5. Kết quả 
làm việc 
Có sản phẩm tốt theo yêu cầu đề ra và 
đảm bảo đúng thời gian 
2 
Có sản phẩm tốt nhưng chưa đảm bảo 
thời gian 
1 
Có sản phẩm tương đối tốt theo yêu cầu 
đề ra nhưng chưa đảm bảo đúng thời gian 
0.5 
Sản phẩm không đạt yêu cầu 0 
6. Trách 
nhiệm với 
kết quả làm 
việc chung 
Tự giác chịu trách nhiệm về sản phẩm 
chung 
1 
Chị trách nhiệm về sản phẩm chung khi 
được yêu cầu 
0.75 
Chưa sẵn sằng chịu trách nhiệm về sản 
phẩm chung 
0.5 
Không chịu trách nhiệm về sản phẩm 
chung 
0 
Tổng điểm 10 
II .TÓM TẮT ƯU, NHƯỢC ĐIỂM TRONG VIỆC THỰC HIỆN LÀM VIỆC 
NHÓM 
- Ưu điểm: 
60 
- Nhược điểm: 
- Đề xuất: 
III. KẾT QUẢ TỰ PHÂN LOẠI ĐÁNH GIÁ: 
 Nghi Lộc, ngày tháng năm 2022 
NGƯỜI TỰ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ 
IV. KẾT QUẢ PHÂN LOẠI ĐÁNH GIÁ CỦA NHÓM: 
 NHÓM TRƯỞNG 
61 
Phụ lục 3: Bản đánh giá các thành viên nhóm 
BẢN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỢP TÁC 
 Họ và tên: .. 
 Lớp:  Nhóm:.. 
 Nhiệm vụ được giao: 
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CÁC THÀNH VIÊN 
NHÓM 
TÊN 
TV 
1. Nhận 
nhiệm 
vụ 
2. Tham 
gia xây 
dựng kế 
hoạch 
hoạt 
động 
của 
nhóm 
3. Thực 
hiện 
nhiệm 
vụ và hỗ 
trở giúp 
đỡ các 
thành 
viên 
khác 
4. Tôn 
trọng 
quyết 
định 
chung 
5. Kết 
quả làm 
việc 
6. Trách 
nhiệm 
với kết 
quả làm 
việc 
chung 
Tổng 
điểm 
 Nghi Lộc, ngày tháng năm 2022 
 NGƯỜI NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ 
 NHÓM TRƯỞNG 
62 
Phụ lục 4. PHIẾU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHÓM 
Nhóm:Ngày..tháng..năm 
STT TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ Điểm tối 
đa 
Điểm đạt 
được 
Ghi chú 
1 Số lượng thành viên đầy đủ 1 
2 Tổ chức làm việc nhóm: phân công nhóm 
trưởng, thư kí, phân công công việc, kế 
hoạch làm việc 
1 
3 Các thành viên tham gia tích cực vào hoạt 
động nhóm 
1,5 
4 Tạo không khí vui vẻ hoà đồng giữa các 
thành viên 
1,5 
5 Nhóm báo cáo: 
+ Trình bày rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu 
+Trả lời được câu hỏi của giáo viên và 
nhóm khác 
2,5 
Nhóm không báo cáo 
+ Lắng nghe,chú ý các nhóm báo cáo 
+Đưa ra các câu hỏi, nhận xét. 
2,5 
6 Thực hiện tối đa các yêu cầu trong phiếu 
học tập 
2,5 
Tổng 10 
 Giáo viên bộ môn 
63 
Phụ lục 5: Mẫu giấy khen 
64 
MỤC LỤC 
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................ 0 
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1 
2. Mục tiêu, ý nghĩa ................................................................................................ 2 
3. Tính mới .............................................................................................................. 2 
4. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 2 
5. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 2 
PHẦN II: NỘI DUNG ................................................................................................ 3 
1. Cơ sở lý luận ....................................................................................................... 3 
1.1. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực .................................................. 3 
1.2. Đổi mới KT ĐG kết quả học tập của HS theo hướng phát triển năng lực....... 3 
2. Thực trạng ........................................................................................................... 6 
2.1. Thực trạng nhận thức về mục đích thực hiện hoạt động KT, ĐG kết quả học 
tập của HS ............................................................................................................... 6 
2.2. Thực trạng sử dụng các hình thức KT, ĐG kết quả học tập của HS ............... 7 
2.3. Thực trạng nội dung KT, ĐG kết quả học tập của HS ..................................... 7 
2.4. Thực trạng thực hiện các khâu KT, ĐG kết quả học tập của HS..................... 8 
3. Giải pháp ............................................................................................................. 9 
3.1. Nâng cao nhận thức về mục đích thực hiện hoạt động KT, ĐG kết quả học 
tập của HS ............................................................................................................... 9 
3.2. Một số biện pháp đổi mới hoạt động KT ĐG theo kế hoạch dạy học ........... 10 
3.2.1. Xây dựng kế hoạch KT ĐG ........................................................................ 10 
3.2.2. Sử dụng “bản đồ khái niệm” (BĐKN) ........................................................ 19 
3.2.3. Vận dụng “học tập dựa trên trò chơi” ......................................................... 23 
3.2.4. Ứng dụng công nghệ thông tin trong ĐG ................................................... 29 
3.2.5. Thiết kế công cụ ĐG phù hợp với từng đối tượng HS ................................ 31 
3.2.6. KT ĐG trong dạy học trực tuyến. ............................................................... 50 
4. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm ...................................................................... 51 
4.1. Thực trạng ..................................................................................................... 51 
4.2. Kết quả thực nghiệm ..................................................................................... 51 
4.3. Một số minh chứng sau khi thực hiện sáng kiến........................................... 51 
PHẦN III. KẾT LUẬN ............................................................................................ 53 
1. KẾT LUẬN ....................................................................................................... 53 
2. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT ............................................................................. 53 

File đính kèm:

  • pdfsang_kien_kinh_nghiem_mot_so_giai_phap_doi_moi_hoat_dong_kie.pdf