Sáng kiến kinh nghiệm Khai thác phần mềm Geometer’s Sketchpad trong giảng dạy Hình học THCS

Trong chương trình học môn toán THCS, hình học là một môn học mới mẻ đối với học sinh mới bắt đầu tiếp cận và nó đòi hỏi khả năng trình bày lôgic, khả năng tư duy, tưởng tượng các đối tường hình học.

Đối với tất cả học sinh THCS, hình học là một môn học phức tạp đòi hỏi khả năng tư duy, nhận biết và tính tưởng tượng cao. Ngoài ra, công cụ hỗ trợ trong việc giảng dạy môn toán đặc biệt là môn hình học còn thô sơ, chưa phong phú và còn nhiều mặt hạn chế. Chính vì vậy phần lớn học sinh đều gặp khó khăn trong việc tiếp cận các đối tượng hình học và gặp nhiều khó khăn trong việc giải các bài toán hình học.

Bên cạnh đó, cùng với sự bùng nổ, phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ có tác động mạnh mẽ đến các lĩnh vực đời sống. Nhiều công cụ, ứng dụng hỗ trợ việc học tập và giảng dạy ngày càng nhiều và phong phú giúp học sinh hứng thú trong học tập, kích thích tư duy sáng tạo trong học tập.

Phần mềm Geometer’s Sketchpad là phần mềm dùng để nghiên cứu và dạy hình học, có ứng dụng cao trong việc học và dạy hình học và ngày càng được sử dụng rộng rãi trong các trường THCS, THPT của Việt Nam. Phần mềm hình học động Geometer's Sketchpad (GSP) là một phần mềm thực sự hay và bổ ích với giáo viên bộ môn Toán. Trong những năm trở lại đây thì phần mềm Geometer's Sketchpad đã được sử dụng đại trà trong dạy học môn Toán cấp trung học cơ sở và đã giúp học sinh không những mở rộng vốn tri thức mà còn giúp học sinh hình thành năng lực tư duy, khả năng phán đoán và giải quyết vấn đề. GSP có những ưu điểm nổi bật mà các phần mềm khác không có như: Các đối tượng hình mà GSP vẽ rất chính xác, mịn và đẹp; chuyển động và tạo vết của một điểm khi kích hoạt chức năng chuyển động rất tự nhiên. Tính năng này hỗ trợ hữu ích trong quá trình giải bài toán quỹ tích; phần mềm hỗ trợ giáo viên và học sinh trong một số vấn đề cơ bản sau: dạy – học các khái niệm, định nghĩa hình học, dạy – học các định lý, tính chất hình học, dạy học giải bài tập hình học, dạy học ôn tập – tổng kết chương hình học …

doc 37 trang Hương Thủy 28/10/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Khai thác phần mềm Geometer’s Sketchpad trong giảng dạy Hình học THCS", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Khai thác phần mềm Geometer’s Sketchpad trong giảng dạy Hình học THCS

Sáng kiến kinh nghiệm Khai thác phần mềm Geometer’s Sketchpad trong giảng dạy Hình học THCS
án sản phẩm vào vở
- HĐ2: Khi gấp hai nửa đường tròn thì chúng sẽ chồng khít lên nhau.
* GV giao nhiệm vụ học tập 3: 
- Hoạt động cá nhân làm HĐ3 SGK trang 99.
* HS thực hiện nhiệm vụ 3:
- HS thực hiện các nhiệm vụ trên theo hình thức cá nhân.
* Báo cáo, thảo luận 3: 
- Các hs trình bày sản phẩm, các HS khá quan sát và nhận xét.
* Kết luận, nhận định 3: 
- GV quan sát sản phẩm của HS và nhận xét mức độ hoàn thành của HS.
- GV cho HS dán sản phẩm vào vở 
* GV giới thiệu về hình có trục đối xứng, chỉ ra đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hình đó, minh họa trên GSP.
- HĐ3: Hình được cắt có hai phần giống nhau.
* Kết luận chung: 
- Nhận xét:
+ Có 1 đường thẳng d chia hình thành 2phần.
+ Nếu gấp theo đường thẳng d thì hai phần đó “chồng khít” lên nhau. 
- Các hình trên là hình có trục đối xứng, 
- Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hình.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu:
- Vẽ được trục đối xứng của các hình trong thực tế.
- Tìm được một số vật có trục đối xứng.
b) Nội dung: Tìm có trục đối xứng.
c) Sản phẩm: Vẽ được trục đối xứng, chỉ ra được các hình có trục đối xứng.
d) Tổ chức thực hiện:
* GV gọi HS lấy một số ví dụ về hình có trục đối xứng trong thực tế.
- GV gọi HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét và dẫn dắt sang phần luyện tập.

* GV giao nhiệm vụ học tập 1 (Bài 1) 
- Hoạt động cá nhân thực hiện yêu cầu của phần vận dụng trang 99.
* HS thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện các nhiệm vụ.
* Báo cáo, thảo luận
- HS thực hiện yêu cầu, HS khác quan sát và đánh giá.
* Kết luận, nhận định
- GV đánh giá kết quả, chính xác hóa kết quả: Chữ A, H, E có trục đối xứng. GV minh họa kết quả trên GSP.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2 (Bài 2) 
- Hoạt động cá nhân thực hiện yêu cầu của phần vận dụng trang 99.
* HS thực hiện nhiệm vụ 
- HS thực hiện các nhiệm vụ.
* Báo cáo, thảo luận 
- HS thực hiện yêu cầu, HS khác quan sát và đánh giá.
* Kết luận, nhận định 
- GV đánh giá kết quả, chính xác hóa kết quả: Hình a, c có trục đối xứng
* Luyện tập:
Bài 1: Chữ A, H, E có trục đối xứng.
Bài 2: Hình a, c có trục đối xứng
2. Hoạt động 2: Trục đối xứng của một số hình phẳng 
a) Mục tiêu:
 - HS tìm được các hình phẳng nào là hình có trục đối xứng.
 - Vẽ được trục đối xứng của một số hình. 
b) Nội dung: Thực hiện HĐ4, HĐ5, HĐ6 SGK trang 100
c) Sản phẩm: Vẽ được trục đối xứng của một số hình và dán sản phẩm vào vở.
d) Tổ chức thực hiện:
* GV giao nhiệm vụ học tập: 
 - Sử dụng giấy màu và kéo cắt 1 hình tròn, 1 hình thoi và 1 hình chữ nhật.
- Dự đoán các trục đối xứng của các hình đó
- Gấp giấy để tìm các trục đối xứng, sử dụng bút và thước kẻ để vẽ lại trục đối xứng của 3 hình đó.
- Dán các hình vào vở ghi.
* HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện các yêu cầu trên.
* Báo cáo, thảo luận: 
- GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày kết quả thực hiện 
- HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần lượt từng câu.
* Kết luận, nhận định: 
GV minh họa kết quả trên GSP.
- Trục đối xứng của đường tròn là đường kính.
- Hình thoi có hai trục đối xứng là hai đường chéo.
- Hình chữ nhật có hai trục đối xứng là đường thẳng đi qua trung điểm của hai cạnh đối diện.
2. Trục đối xứng của một số hình phẳng
- Đường kính của đường tròn là trục đối xứng
- Hình thoi có hai trục đối xứng là hai đường chéo.
- Hình chữ nhật có hai trục đối xứng là đường thẳng đi qua trung điểm của hai cạnh đối diện
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để thực hiện thử thách nhỏ.
b) Nội dung: Tìm các chi tiết bị mất trên bức tranh.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Gv cho HS thảo luận câu hỏi trên màn chiếu:
- GV chia 2 cặp mỗi cặp 3 nhóm yêu cầu học sinh trong nhóm tìm chi tiết bị mất của các bức tranh là hình đối xứng:

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS hoạt động cá nhân


Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- GV gọi HS trình bày sản phẩm 
- GV gọi HS khác khác nhận xét

Bước 4: Kết luận, nhận định
GV chốt các kiến thức trong bài vá dặn dò chuẩn bị cho tiết học sau.


III. SAU GIỜ HỌC 
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học: Nhận biết được hình có trục đối xứng, vẽ được các trục đối xứng của các hình, tìm được một số hình có trục đối xứng.
- Làm bài tập 5.1, 5.2, 5.3, 5.4 SGK trang 102.
- Đọc nội dung phần ứng dụng tính đối xứng để cắt chữ bằng giấy (SGK, trang 101).
Phụ lục 2: Ví dụ minh họa sử dụng phần mềm GSP TRONG tiết dạy Toán lớp 6A1
Năm học 2020 - 2021
TIẾT 24. ĐƯỜNG TRÒN
 I. Mục tiêu 
1. Kiến thức
Học sinh biết khái niệm đường tròn, hình tròn, tâm, bán kính, đường kính, cung, dây cung của đường tròn; biết kí hiệu đường tròn tâm O, bán kính R là (O; R).
Học sinh nhận biết được các điểm nằm trên, nằm trong, nằm ngoài đường tròn.
Học sinh biết một công dụng khác của compa.
2. Kĩ năng
Học sinh biết sử dụng compa để vẽ đường tròn, cung tròn.
Học sinh biết sử dụng compa để so sánh độ dài hai đoạn thẳng.
Học sinh bước đầu vận dụng được kiến thức đã học để giải một số bài tập đơn giản.
3. Thái độ
Rèn tính cẩn thận, kiên trì, trung thực trong việc thu thập thông tin, chính xác trong đo đạc.
Thêm yêu môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực
* Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ học tập trong tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
+ Phát hiện và nêu được tình huống cần giải quyết.
+ Đề xuất được giải pháp để giải quyết vấn đề.
+ Biết phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm để thực hiện giải quyết vấn đề.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác:
+ Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với số liệu, ký hiệu, hình ảnh để trình bày các kết quả thu được.
+ Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong khi giao tiếp.
* Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực lập luận và tư duy, giao tiếp Toán học.
- Năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện để học Toán.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề Toán học, mô hình hóa Toán học
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
Máy tính, máy chiếu projector, máy chiếu vật thể, phiếu học tập, phiếu nhóm, hình vẽ trên phần mềm Geometer’s Sketchpad.
Thước thẳng có chia khoảng, compa, phấn màu, bút dạ.
2. Chuẩn bị của học sinh
Thước thẳng có chia khoảng, compa, sản phẩm ..
Ôn lại các kiến thức về đường tròn và đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong quá trình dạy bài mới
3. Dạy bài mới (43 phút)
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
A. Hoạt động khởi động (2 phút)
*Mục tiêu: Tạo tình huống để học sinh tiếp cận kiến thức của bài học.
* Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và hợp tác.
*Cách thức tiến hành: 
- GV đặt vấn đề: 
(?) Hãy tìm cách xếp học sinh mỗi nhóm thành một vòng tròn?
- GV dẫn dắt vào bài mới.
- HS theo dõi.
- HS theo dõi và ghi bài.

B. Hoạt động hình thành kiến thức (30 phút)
Hoạt động 1. Khái niệm đường tròn và hình tròn (15 phút)
Hoạt động 1. 1. Hình thành khái niệm đường tròn (10 phút)
*Mục tiêu: 
Học sinh biết khái niệm đường tròn, tâm, bán kính; biết kí hiệu đường tròn tâm O, bán kính R là (O; R).
Học sinh nhận biết được các điểm nằm trên, nằm trong, nằm ngoài đường tròn.
Học sinh biết sử dụng compa để vẽ đường tròn.
* Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực hợp tác.
* Cách thức tiến hành: 
- GV cho HS quan sát đường tròn trong phần mềm Geometer’s Sketchpad.
- GV nêu khái niệm đường tròn.
- GV nêu cách kí hiệu đường tròn.
- GV chốt: đường tròn được xác định khi biết tâm và bán kính.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe và ghi bài.
- HS theo dõi.
1. Đường tròn và hình tròn
a. Đường tròn
* Đường tròn tâm O, bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R. 
- Kí hiệu: (O; R) hoặc (O)
- GV nêu ví dụ: Vẽ đường tròn (O; 3cm)
- GV gọi HS giới thiệu cấu tạo của compa.
- GV gọi HS nêu các bước vẽ đường tròn và GV chốt các bước.
- GV gọi 1 HS vẽ đường tròn trên bảng.
+ GV quan sát, theo dõi và hỗ trợ HS vẽ hình (nếu cần).
- GV chốt kiến thức: khái niệm đường tròn và cách vẽ đường tròn khi biết tâm và bán kính. 
- HS theo dõi.
- 1 HS giới thiệu cấu tạo compa, HS khác quan sát.
- 1 HS nêu các bước vẽ đường tròn.
- 1 HS vẽ đường tròn trên bảng, HS khác vẽ vào vở.
- HS lắng nghe.
* Vi dụ: Vẽ đường tròn (O; 3cm)
- GV cho HS làm bài 1 (phiếu học tập số 1).
Bài 1. Hoàn thành bảng sau:

- HS đọc yêu cầu và làm bài vào phiếu học tập số 1.
Bài 1 (Phiếu học tập số 1)

- GV gọi 1 HS nêu kết quả và nhận xét, sửa lỗi sai cho HS (nếu có).
- GV cho các HS khác chấm chéo bài làm của nhau dựa vào phần đáp án.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
- HS lắng nghe và chữa bài.
- HS chấm chéo bài làm của nhau dựa vào phần đáp án của GV.

* GV lấy 3 điểm A, B, C như hình vẽ và giới thiệu điểm nằm trên, nằm bên trong, nằm bên ngoài đường tròn.
- HS quan sát, lắng nghe và ghi bài.

*) Vị trí của điểm so với đường tròn:

- GV cho HS quan sát hình vẽ trên Geometer’s Sketchpad:
+ GV cho điểm A di chuyển trên đường tròn (O; R) và hỏi:
(?) So sánh độ dài đoạn thẳng OA và độ dài bán kính R?
+ GV cho điểm B di chuyển bên trong đường tròn (O; R) và hỏi:
(?) So sánh độ dài đoạn thẳng OB và độ dài bán kính R?
+ GV cho điểm C di chuyển trên đường tròn (O; R) và hỏi:
(?) So sánh độ dài đoạn thẳng OC và độ dài bán kính R?

- HS quan sát và trả lời.
- HS so sánh và rút ra kết luận.

- Cho đường tròn (O; R)
Khẳng định
So sánh
1. Điểm A: nằm trên (thuộc) đường tròn (O; R). 
OA = R
2. Điểm B: nằm bên trong đường tròn (O; R)
OB R

- GV rút ra kết luận vị trí của điểm so với đường tròn.
- HS lắng nghe.
Hoạt động 1. 2. Hình thành khái niệm hình tròn (5 phút)
*Mục tiêu: HS biết khái niệm hình tròn; biết lấy ví dụ thực tế hình ảnh của đường tròn và hình tròn.
* Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực hợp tác.
*Cách thức tiến hành: 
- GV cho HS quan sát hình vẽ và nêu khái niệm hình tròn.
(?) Hãy nêu sự khác nhau giữa đường tròn và hình tròn?
- GV nhận xét và chốt sự khác nhau giữa đường tròn và hình tròn.
- HS quan sát và ghi bài.
- HS quan sát và trả lời.
- HS lắng nghe.
b. Hình tròn
- Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó.

- GV gọi HS nêu một số hình ảnh thực tế của đường tròn, hình tròn.
- GV giới thiệu một số hình ảnh thực tế của đường tròn, hình tròn.
 - HS nêu một số hình ảnh thực tế của đường tròn, hình tròn.
- HS quan sát.

Hoạt động 2. Cung và dây cung (10 phút)
* Mục tiêu:
Học sinh biết khái niệm cung, dây cung, đường kính của đường tròn.
Học sinh biết sử dụng compa để vẽ cung tròn.
Học sinh bước đầu vận dụng được kiến thức đã học để giải một số bài tập đơn giản.
* Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực giao tiếp và hợp tác, tính toán.
*Cách thức tiến hành: 
- GV: Lấy hai điểm A và B trên đường tròn tâm O và giới thiệu về cung .
- GV vẽ hình và cho HS hoạt động nhóm:
+ Thời gian: 2 phút
+ Hình thức: Chia 4 nhóm
+ Nội dung: Quan sát hình vẽ và nghiên cứu nội dung phần 2 trong SGK trang 90 và trả lời các câu hỏi sau:
(?) Đoạn thẳng AB được gọi là gì? 
(?) Đoạn thẳng CD được gọi là gì? 
(?) So sánh độ dài CD và bán kính R?
- HS quan sát hình vẽ và ghi bài.
- HS hoạt động nhóm để làm bài..
2. Cung và dây cung
 
- GV gọi đại diện 1 nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
- GV gọi HS nhận xét phần trình bày của nhóm bạn.
- GV nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức.
- Đại diện 1 nhóm bày kết quả.
- HS nhận xét.
AB: là dây cung
CD: là đường kính
- Đường kính là dây cung đi qua tâm.
- Đường kính dài gấp đôi bán kính: CD = 2R
Bài 2. Cho hình vẽ, điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô vuông.
1) OC là bán kính 
2) MN là đường kính 
3) ON là dây cung 
4) CN là đường kính 
5) OC = OM = 5cm 
6) CN = 12cm 
- GV gọi HS trả lời.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS làm bài 2 theo hướng dẫn của GV đưa ra.
- HS trả lời câu hỏi.

1: Đúng 
2: Sai 
3: Sai 
4: Đúng 
5: Đúng
6. Sai
Hoạt động 3. Một công dụng khác của compa (6 phút)
* Mục tiêu:
Học sinh biết một công dụng khác của compa.
Học sinh biết sử dụng compa để so sánh độ dài hai đoạn thẳng.
* Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp và hợp tác.
*Cách thức tiến hành:
- GV đặt vấn đề: Nếu không có thước đo độ dài, ta có thể dùng compa để so sánh độ dài của 2 đoạn thẳng hay không?
- GV vẽ hình và cho HS hoạt động nhóm đôi:
+ Thời gian: 1 phút
+ Nội dung: Hãy nêu các bước so sánh độ dài 2 đoạn thẳng AB và CD bằng cách sử dụng compa.
- GV gọi đại diện 1 nhóm nêu ý kiến và lên bảng TH đo để cả lớp cùng quan sát.
- GV gọi HS nhận xét. GV chốt các bước thực hiện cho của hai cách.
- HS theo dõi và dự đoán.
- HS thảo luận nhóm và nêu các bước để so sánh đo độ hai đoạn thẳng bằng compa.
- HS lên bảng thực hành.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
3. Một công dụng khác của compa 
a) Ví dụ 1: Cho hai đoạn thẳng AB và CD. Hãy nêu các bước so sánh độ dài 2 đoạn thẳng AB và CD bằng cách sử dụng compa.
- GV đưa ra ví dụ 2 và yêu cầu HS nêu các bước biết tổng độ dài của hai đoạn thẳng mà không đo riêng hai đoạn thẳng.
- GV gọi 1 HS đọc các bước thực hiện.
- GV thực hành đo để HS quan sát.
-GV chốt
- HS quan sát hình vẽ và nêu các bước.
- HS đọc.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe.
b) Ví dụ 2: Cho hai đoạn thẳng AB và CD. Làm thế nào để tính tổng độ dài của hai đoạn thẳng đó mà không đo riêng từng đoạn thẳng?

- GV nhắc lại kiến thức của bài học bằng sơ đồ tư duy:
C. Luyện tập, vận dụng (8 phút)
* Mục tiêu: Học sinh bước đầu vận dụng được kiến thức đã học để giải một số bài tập đơn giản.
* Định hướng phát triển năng lực: Năng lực lập luận và tư duy; năng lực giao tiếp Toán học; năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề Toán học; năng lực mô hình hóa Toán học.
*Cách thức tiến hành:
- GV giải đáp câu hỏi ở phần mở đầu. 
(?) Trong 3 cách xếp của 3 nhóm, cách nào nhanh và chính xác hơn?
- GV gọi HS nêu ý kiến
- GV nhận xét và đánh giá.

- HS nêu ý kiến.
 
- GV cho HS trình bày cách tạo thành hình bông hoa (đã chuẩn bị từ tiết trước):
+ GV gọi các nhóm lên trình bày.
+ GV nhận xét, đánh giá bài làm của các nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, HS các nhóm còn lại đưa ra các câu hỏi.

D. Tìm tòi và mở rộng (2 phút)
* Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế trong cuộc sống.
* Định hướng phát triển năng lực: 
- Năng lực tư duy, giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
* Cách thức tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ về nhà: 
* Nhiệm vụ: Tìm một số logo của các thương hiệu có hình ảnh của đường tròn và hình tròn. Giải thích ý nghĩa của logo?
- GV cho HS quan sát một số hình ảnh.
- HS lắng nghe.

3. Hướng dẫn về nhà (1 phút)
Ôn lại các kiến thức đã học, hoàn thành các bài tập trong tiết học.
Làm các bài tập: 38, 39, 42 (Trang 91, 92, 93/ SGK) và 35, 36 (Trang 59, 60/ SBT).
Phụ lục 2: Một số hình ảnh trong tiết dạy
Ảnh 1 - Học sinh tích cực tham gia hoạt động nhóm
Ảnh 2 – Tiết học GV sử dụng phần mềm GSP
Ảnh 3- Tiết học GV sử dụng phần mềm GSP
Ảnh 4 - Tiết học GV sử dụng phần mềm GSP

File đính kèm:

  • docsang_kien_kinh_nghiem_khai_thac_phan_mem_geometers_sketchpad.doc