Sáng kiến kinh nghiệm Hướng dẫn học sinh giải các bài tập gắn với chủ đề thực tiễn trong chương trình Toán lớp 10 THPT - CTGDPT 2018
Năm học 2022 - 2023, Bộ GD&ĐT đã ban hành bộ sách giáo Toán 10 mới
giảm kênh chữ tăng kênh hình và tư liệu tham khảo giúp học sinh hình thành và phát
triển 3 năng lực, 5 phẩm chất…..Tăng các nội dung toán học gắn liền với thực tế
cuộc sống, để cụ thể hóa việc học đi đôi với hành.
Giáo dục Việt Nam đang tập trung đổi mới, hướng tới một nền giáo dục tiến
bộ, hiện đại nâng tầm với các nước trong khu vực và tầm thế giới. Chính vì thế vai
trò của các bài toán có nội dung thực tế trong dạy học toán là không thể không đề
cập đến.
Vai trò của toán học ngày càng quan trọng và tăng lên không ngừng thể hiện
ở sự tiến bộ trong nhiều lĩnh vực khác nhau của khoa học, công nghệ, sản xuất và
đời sống xã hội, đặc biệt là máy tính điện tử, toán học thúc đẩy mạnh mẽ các quá
trình tự động hoá trong sản xuất, mở rộng phạm vi ứng dụng và trở thành công cụ
thiết yếu của mọi khoa học. Toán học có vai trò quan trọng như vậy không phải là
do ngẫu nhiên mà chính là sự liên hệ thường xuyên với thực tiễn, lấy thực tiễn làm
động lực phát triển và là mục tiêu phục vụ cuối cùng. Toán học có nguồn gốc từ thực
tiễn lao động sản xuất của con người và ngược lại toán học là công cụ đắc lực giúp
con người trinh phục khám phá thế giới tự nhiên.
giảm kênh chữ tăng kênh hình và tư liệu tham khảo giúp học sinh hình thành và phát
triển 3 năng lực, 5 phẩm chất…..Tăng các nội dung toán học gắn liền với thực tế
cuộc sống, để cụ thể hóa việc học đi đôi với hành.
Giáo dục Việt Nam đang tập trung đổi mới, hướng tới một nền giáo dục tiến
bộ, hiện đại nâng tầm với các nước trong khu vực và tầm thế giới. Chính vì thế vai
trò của các bài toán có nội dung thực tế trong dạy học toán là không thể không đề
cập đến.
Vai trò của toán học ngày càng quan trọng và tăng lên không ngừng thể hiện
ở sự tiến bộ trong nhiều lĩnh vực khác nhau của khoa học, công nghệ, sản xuất và
đời sống xã hội, đặc biệt là máy tính điện tử, toán học thúc đẩy mạnh mẽ các quá
trình tự động hoá trong sản xuất, mở rộng phạm vi ứng dụng và trở thành công cụ
thiết yếu của mọi khoa học. Toán học có vai trò quan trọng như vậy không phải là
do ngẫu nhiên mà chính là sự liên hệ thường xuyên với thực tiễn, lấy thực tiễn làm
động lực phát triển và là mục tiêu phục vụ cuối cùng. Toán học có nguồn gốc từ thực
tiễn lao động sản xuất của con người và ngược lại toán học là công cụ đắc lực giúp
con người trinh phục khám phá thế giới tự nhiên.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Hướng dẫn học sinh giải các bài tập gắn với chủ đề thực tiễn trong chương trình Toán lớp 10 THPT - CTGDPT 2018", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Hướng dẫn học sinh giải các bài tập gắn với chủ đề thực tiễn trong chương trình Toán lớp 10 THPT - CTGDPT 2018

, máy tính bỏ túi giá 450.000 đ và đôi giày giá 300000 đ. D. Đồng hồ giá 170000 đ, máy tính bỏ túi giá 400.000 đ và đôi giày giá 300000 đ. Câu 61: Một gia đình có ba người lớn và hai trẻ nhỏ đi xem xiếc và mua vé hết 590.000 đồng. Một gia đình khác có hai người lớn và một trẻ nhỏ cũng đi xem xiếc và mua vé hết 370.000 đồng. Hỏi giá một vé của trẻ nhỏ bao nhiêu tiền? A. 60.000 đồng. B. 70.000 đồng. C. 50.000 đồng. D. 80.000 đồng. Câu 62: Một đoàn tàu hỏa chạy ngang qua văn phòng sân ga từ đầu máy đến hết toa cuối cùng mất 7 giây. Cho biết chiều dài phần ray trên sân ga dài 378 m và thời gian kể từ khi đầu máy bắt đầu vào sân ga cho đến khi toa cuối cùng rời khỏi sân ga là 25 giây. Tìm vận tốc của đoàn tàu hỏa khi vào sân ga và chiều dài của đoàn tàu hoả đó? 64 A. Vận tốc của tàu là 23 m /s và chiều dài đoàn tàu là 147 m . B. Vận tốc của tàu là 21 m /s và chiều dài đoàn tàu là 147 m . C. Vận tốc của tàu là 23 m /s và chiều dài đoàn tàu là 145 m . D. Vận tốc của tàu là 21 m /s và chiều dài đoàn tàu là 145 m . Câu 63: Một thuyền máy chạy trên sông từ bến A đến bến B là 75km rồi trở về mất tổng cộng 8 giờ 30 phút. Biết rằng thuyền máy chạy xuôi dòng 30km tốn thời gian bằng với chạy ngược dòng 25km. Khi đó vận tốc của thuyền máy và vận tốc dòng nước lần lượt là A. / ; / . B. / ; / . C. / ; / . D. / ; / . Câu 64: Tại một công trình xây dựng có ba tổ công nhân cùng làm các chậu hoa giống nhau. Số chậu của tổ (I) làm trong 1 giờ ít hơn tổng số chậu của tổ (II) và (III) làm trong 1 giờ là 5 chậu. Tổng số chậu của tổ (I) làm trong 4 giờ và tổ (II) làm trong 3 giờ nhiều hơn số chậu của tổ (III) làm trong 5 giờ là 30 chậu. Số chậu của tổ (I) làm trong 2 giờ cộng với số chậu của tổ (II) làm trong 5 giờ và số chậu của tổ (III) làm trong 3 giờ là 76 chậu. Biết rằng số chậu của mỗi tổ làm trong 1 giờ là không đổi. Hỏi trong 1 giờ tổ (I) làm được bao nhiêu chậu? A. 7. B. 6. C. 8. D. 9. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Dạng 05: Bài toán thực tế Câu 65: Cho , thỏa 1 ≤ 0 + 1 ≥ 0 + 3 ≥ 0 . Khi đó giá trị lớn nhất của biểu thức = 2 + bằng bao nhiêu? A. 9. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 66: Một xưởng sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ sản suất ra hai loại sản phẩm I và II. Mỗi bộ sản phẩm loại I lãi 5 triệu đồng, mỗi bộ sản phẩm loại II lãi 4 triệu đồng. Để sản suất mỗi bộ sản phẩm loại I cần máy làm việc trong 3 giờ và nhân công làm việc trong 2 giờ. Để sản suất mỗi bộ sản phẩm loại II cần máy làm việc trong 3 giờ và nhân công làm việc trong 1 giờ. Biết rằng chỉ dùng máy hoặc chỉ dùng nhân công không thể đồng thời làm hai loại sản phẩm cùng lúc, số nhân công luôn ổn định. Một ngày máy làm việc không quá 15 giờ, nhân công làm việc không quá 8 giờ. Hỏi một ngày tiền lãi lớn nhất bằng bao nhiêu? 65 A. 24 triệu đồng. B. 23 triệu đồng. C. 25 triệu đồng. D. 20 triệu đồng. Câu 67: Một gia đình cần ít nhất 900 đơn vị protein và 400 đơn vị lipit trong thức ăn mỗi ngày. Mỗi kiogam thịt bò chứa 800 đơn vị protein và 200 đơn vị lipit. Mỗi kilogam thịt lợn chứa 600 đơn vị protein và 400 đơn vị lipit. Biết rằng gia đình này chỉ mua nhiều nhất 1,6 kg thịt bò và 1,1 kg thịt lợn. Giá tiền một kg thịt bò là 160 nghìn đồng, một kg thịt lợn là 110 nghìn đồng. Gọi , lần lượt là số kg thịt bò và thịt lợn mà gia đình đó cần mua. Tìm , để tổng số tiền họ phải trả là ít nhất mà vẫn đảm bảo lượng protein và lipit trong thức ăn? A. = 0,3 và = 1,1. B. = 0,3 và = 0,7. C. = 0,6 và = 0,7. D. = 1,6 và = 0,2. Câu 68: Có ba nhóm máy , , dùng để sản xuất ra hai loại sản phẩm I và II. Để sản xuất một sản phẩm loại I cần dùng 1 máy nhóm và 1 máy nhóm . Để sản xuất ra một sản phẩm loại 2 cần dùng 1 máy nhóm , 3 máy nhóm và 2 máy nhóm . Nhà máy có 7 máy nhóm , 15 máy nhóm , 8 máy nhóm . Biết một sản phẩm loại I lãi 10 nghìn đồng, một sản phẩm loại II lãi 15 nghìn đồng. Hãy lập phương án để việc sản xuất hai loại sản phẩm trên có lãi là cao nhất. Chọn đáp án đúng. A. Lãi cao nhất khi nhà máy sản xuất sản phẩm loại I và loại II với tỉ lệ là 3: 4 B. Lãi cao nhất khi nhà máy sản xuất sản phẩm loại I và loại II với tỉ lệ là 5: 3 C. Lãi cao nhất khi nhà máy sản xuất sản phẩm loại I và loại II với tỉ lệ là 4: 3 D. Lãi cao nhất khi nhà máy sản xuất sản phẩm loại I và loại II với tỉ lệ là 3: 5 Câu 69: Cho , thỏa mãn 3 + ≤ 6 + ≤ 4 ≥ 0 ≥ 0 . Giá trị lớn nhất của = 2 + 1,6 là A. 6,6. B. 7,2. C. 6,8. D. 7. Câu 70: Người ta dự định dùng hai loại nguyên liệu để chiết xuất ít nhất 140kg chất và 9kg chất . Từ mỗi tấn nguyên liệu loại giá 4 triệu đồng, có thể chiết xuất được 20kg chất và 0,6kg chất . Từ mỗi tấn nguyên liệu loại giá 3,5 triệu đồng, có thể chiết xuất được 10kg chất và 1,5kg chất 66 . Hỏi chi phí mua nguyên vật liệu ít nhất bằng bao nhiêu, biết rằng cơ sở cung cấp nguyên vật liệu chỉ có thể cung cấp không quá 10 tấn nguyên liệu loại và không quá 9 tấn nguyên liệu loại ? A. 31 triệu đồng. B. 47 triệu đồng. C. 34 triệu đồng. D. 31,5 triệu đồng. Câu 71: Một hộ nông dân định trồng dứa và củ đậu trên diện tích 8 . Trên diện tích mỗi , nếu trồng dứa thì cần 20 công và thu 3 triệu đồng, nếu trồng củ đậu thì cần 30 công và thu 4 triệu đồng. Hỏi cần trồng mỗi loại cây trên với diện tích là bao nhiêu để thu được nhiều tiền nhất, biết rằng tổng số công không quá 180. A. 1 dứa và 7 củ đậu. B. 8 củ đậu. C. 2 dứa và 6 củ đậu. D. 6 dứa và 2 củ đậu. PHÉP NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT VECTƠ Dạng 06: Bài toán thực tế, liên môn Câu 72: Cho hai lực = , = cùng tác động vào một vật tại điểm cường độ hai lực , lần lượt là 300(N) và 400(N). = 90°. Tìm cường độ của lực tổng hợp tác động vào vật. A. 500 (N). B. 700 (N). C. 100 (N). D. 0 (N). Câu 73: Cho hai lực = = 100 có điểm đặt tại và tạo với nhau góc 60 . Cường độ lực tổng hợp của hai lực ấy bẳng bao nhiêu? A. 100 . B. 50√3 . C. 100√3 . D. 200 . Câu 74: Cho hai lực = = 100 , có điểm đặt tại và tạo với nhau một góc 60 . Cường độ lực tổng hợp của hai lực đó bằng bao nhiêu? A. 200 . B. 50√3 . C. 100 . D. 100√3 . Câu 75: Cho ba lực = , = và = cùng tác động vào một vật tại điểm và làm vật đứng yên. Cho biết cường độ lực , đều là 100 và = 60 . Tìm cường độ và hướng của lực A. = 100√3 và ngược hướng với tia phân giác góc của tam giác . B. = 100 và cùng hướng với tia phân giác góc của tam giác . C. = 200 và cùng hướng với véc tơ . 67 D. = 100√2 và cùng hướng với véc tơ . Câu 76: Cho hai lực = , = cùng tác động vào một vật tại điểm cường độ hai lực và lần lượt là 300 và 400 . Biết = 90 . Tìm cường độ của lực tổng hợp tác động vào vật. A. 700 . B. 100 . C. 500 . D. 0 . Câu 77: Cho hai lực , đều có cường độ là 100 N và có cùng điểm đặt tại một điểm. Góc hợp bởi và bằng 90°. Khi đó cường độ lực tổng hợp của hai lực và bằng A. 200 N. B. 190 N. C. 50√3 N. D. 100√2 N. Câu 78: Một giá đỡ được gắn vào bức tường như hình vẽ. Tam giác vuông cân ở đỉnh . Người ta treo vào điểm một vật có trọng lượng 10 N. Khi đó lực tác động vào bức tường tại hai điểm và có cường độ lần lượt là A. 10√2 N và 10 N. B. 10 N và 10 N. C. 10 N và 10√2 N. D. 10√2 N và 10√2 N. Câu 79: Có hai lực , cùng tác động vào một vật đứng tại điểm , biết hai lực , đều có cường độ là 50 (N) và chúng hợp với nhau một góc 60°. Hỏi vật đó phải chịu một lực tổng hợp có cường độ bằng bao nhiêu? A. 100 (N). B. 50√3 (N). C. 100√3 (N). D. Đáp án khác. Câu 80: Cho ba lực = , = , = cùng tác động vào một vật tại điểm và vật đứng yên. Cho biết cường độ của , đều bằng 25 và góc = 60°. Khi đó cường độ lực của là 10N A B C 68 A. 100√3 N. B. 25√3 N. C. 50√3 N. D. 50√2 N. Câu 81: Cho hai lực , cùng đặt vào điểm , có phương vuông góc với nhau và có cùng cường độ là 100 . Hỏi hợp lực của hai lực ; có cường độ bao nhiêu ? A. 100√3. B. 100. C. 200. D. 100√2. CÁC HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC Dạng 07: Các bài toán thực tế Câu 82: Hai chiếc tàu thủy cùng xuất phát từ vị trí , đi thẳng theo hai hướng tạo với nhau một góc 60 . Tàu thứ nhất chạy với tốc độ 20 / , tàu thứ hai chạy với tốc độ 30 / . Hỏi sau 3 giờ hai tàu cách nhau bao nhiêu . A. 20√7. B. 30√7. C. 35√7. D. 10√7. Câu 83: Khoảng cách từ đến không thể đo trực tiếp được vì phải đi qua một đầm lầy. Người ta xác định một điểm mà từ đó có thể nhìn được và dưới một góc 78°24′. Biết rằng = 250 , = 120 . Khoảng cách bằng bao nhiêu? A. 255m . B. 166m . C. 298m . D. 266m . Câu 84: Hai chiếc tàu thuỷ cùng xuất phát từ vị trí , đi thẳng theo hai hướng tạo với nhau một góc 60 . Tàu thứ nhất chạy với tốc độ 30 / , tàu thứ hai chạy với tốc độ 40 / . Hỏi sau 2 giờ hai tàu cách nhau bao nhiêu ? A. 20√13. B. 15√13. C. 10√13. D. 13. Câu 85: Một người quan sát đứng cách một cái tháp 10 , nhìn thẳng cái tháp dưới một góc 55° và được phân tích như trong hình. Chiều cao của tháp gần với số nào nhất? 69 A. 12m . B. 24m . C. 16m . D. 67m . Câu 86: Một máy bay trực thăng quan sát hai tàu và . Biết cách trực thăng 23,8 km và cách trực thăng 31,9 km. Góc nhìn từ trực thăng đến hai tàu là 83,6°. Hỏi hai chiếc tàu cách nhau một khoảng gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 38,61 km . B. 41,87 km . C. 37,61 km . D. 40,87 km . Câu 87: Khoảng cách từ điểm đến điểm không thể đo trực tiếp được vì phải qua một đầm lầy. Người ta xác định được một điểm mà từ đó có thể nhìn được và dưới một góc 56 16′. Biết = 200 , = 180 . Tính khoảng cách từ đến . A. 112 . B. 168 . C. 163 . D. 224 . Câu 88: Khoảng cách từ đến không thể đo trực tiếp vì phải qua một đầm lầy nên người ta làm như sau. Xác định một điểm có khoảng cách là 010 045 20 0 m 180m 052 16 ' 70 12 và đo được góc = 37°. Hãy tính khoảng cách biết rằng bằng 5 . A. ≈ 12 . B. ≈ 15,6 . C. ≈ 20 . D. ≈ 17 . Câu 89: Khoảng cách từ đến không thể đo trực tiếp được vì phải qua một đầm lầy. Người ta xác định được một điểm mà từ đó có thể nhìn được và dưới một góc 60°. Biết = 200 (m ), = 180 (m ). Khoảng cách bằng bao nhiêu? A. 20√91 (m ). B. 112 (m ). C. 168 (m ). D. 228 (m ). Câu 90: Trên ngọn đồi có một cái tháp cao 100 (hình vẽ). Đỉnh tháp và chân tháp lần lượt nhìn điểm ở chân đồi dưới các góc tương ứng bằng 30° và 60° so với phương thẳng đứng. Tính chiều cao của ngọn đồi A. 45 . B. 60 . C. 50 . D. 55 . Câu 91: Hai chiếc xe cùng xuất phát ở vị trí A, đi theo hai hướng tạo với nhau một góc 60 . Xe thứ nhất chạy với tốc độ 30 / , xe thứ hai chạy với tốc độ 40 / . Hỏi sau 1h, khoảng cách giữa 2 xe là: A. 10√13. B. 15 . C. 13 . D. 15√3 . Câu 92: Từ vị trí người ta quan sát một cây cao. 71 Biết = 4m , = 20m , = 45°. Khi đó chiều cao của cây (làm tròn đến hàng phần mười) bằng A. 17,2m . B. 17,4m . C. 17,3m . D. 17,6m . Câu 93: Từ hai điểm và trên mặt đất người ta nhìn thấy đỉnh và chân của tháp dưới các góc nhìn là 72°12′ và 34°26′ so với phương nằm ngang. Biết tháp cao 80 m . Khoảng cách gần đúng bằng A. 40 m . B. 91 m . C. 71 m . D. 79 m . Câu 94: Từ hai vị trí và của một tòa nhà, người ta quan sát đỉnh của ngọn núi. Biết rằng độ cao = 70m , phương nhìn tạo với phương nằm ngang góc 30 , phương nhìn tạo với phương nằm ngang góc 15 30′. Ngọn núi đó có độ cao so với mặt đất gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 195m . B. 234m . C. 165m . D. 135m . Câu 95: Muốn đo chiều cao của tháp chàm Por Klong Garai ở Ninh Thuận người ta lấy hai điểm và trên mặt đất có khoảng cách = 12 m cùng thẳng hàng với chân của tháp để đặt hai giác kế. Chân của giác kế có chiều cao = 1,3 m . Gọi là đỉnh tháp và hai điểm , cùng thẳng hàng với thuộc chiều cao của tháp. Người ta đo được góc = 49° và = 35°. Tính chiều cao của tháp. A. 21,77 m . B. 22,77 m . C. 21,47 m . D. 20,47 m . 72 Câu 96: Giả sử = là chiều cao của tháp trong đó là chân tháp. Chọn hai điểm , trên mặt đất sao cho ba điểm , và thẳng hàng. Ta đo được = 24 m , = 63 , = 48 . Chiều cao của tháp gần với giá trị nào sau đây? A. 18m . B. 18,5m . C. 60m . D. 60,5m . Câu 97: Để đo khoảng cách từ một điểm trên bờ sông đến gốc cây trên cù lao giữa sông, người ta chọn một điểm cùng ở trên bờ với sao cho từ và có thể nhìn thấy điểm . Ta đo được khoảng cách = 40m , = 45 và = 70 .Vậy sau khi đo đạc và tính toán được khoảng cách gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 41 m . B. 53 m . C. 30 m . D. 41,5 m . Câu 98: Xác định chiều cao của một tháp mà không cần lên đỉnh của tháp. Đặt kế giác thẳng đứng cách chân tháp một khoảng = 60m , giả sử chiều cao của giác kế là = 1m .Quay thanh giác kế sao cho khi ngắm theo thanh ta nhình thấy đỉnh của tháp. Đọc trên giác kế số đo của góc = 60 . Chiều cao của ngọn tháp gần với giá trị nào sau đây: 73 A. 40m . B. 114m . C. 105m . D. 110m . Câu 99: Nhà bác An có một khoảng đất trống phía trước nhà là nửa đường tròn bán kính = 1m , bác muốn trồng hoa trên diện tích là hình chữ nhật nội tiếp trong nửa đường tròn sao cho một cạnh của hình chữ nhật nằm dọc theo đường kính của đường tròn. Tính diện tích lớn nhất của mảnh đất trồng hoa. A. = 0,75m . B. = 0,5m . C. = 2m . D. = 1m . Câu 100: Trên nóc một tòa nhà có một cột ăng-ten cao 5 m . Từ vị trí quan sát cao 7 m so với mặt đất, có thể nhìn thấy đỉnh và chân của cột ăng-ten dưới góc 50 và 40 so với phương nằm ngang. Chiều cao của tòa nhà gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 29m . B. 12m . C. 19m . D. 24m . BẢNG ĐÁP ÁN THAM KHẢO 1.A 2.C 3.D 4.C 5.B 6.A 7.B 8.A 9.A 10.B 11.D 12.D 13.B 14.C 15.D 16.B 17.A 18.A 19.D 20.D 21.D 22.B 23.A 24.C 25.C 26.B 27.A 28.C 29.C 30.A 31.C 32.C 33.D 34.B 35.C 36.D 37.D 38.D 39.C 40.A 41.A 42.B 43.C 44.A 45.A 46.D 47.C 48.C 49.B 50.A 51.B 52.C 53.A 54.D 55.D 56.C 57.D 58.C 59.B 60.C 61.B 62.B 63.D 64.D 65.B 66.B 67.A 68.A 69.C 70.C 71.D 72.A 73.C 74.D 75.A 76.C 77.D 78.A 79.B 80.B 81.D 82.B 83.A 84.A 85.A 86.C 87.B 88.B 89.A 90.C 91.A 92.C 93.B 94.D 95.B 96.D 97.D 98.C 99.D 100.C
File đính kèm:
sang_kien_kinh_nghiem_huong_dan_hoc_sinh_giai_cac_bai_tap_ga.pdf